Cephalexin 500mg hộp/10vỉ/10viên Vidipha tím +

MÃ SẢN PHẨM: 99119041
NHÀ SẢN XUẤT: VIDIPHA
XUẤT XỨ: VIỆTNAM
Liên hệ

THÔNG TIN CHI TIẾT

CHỈ ĐỊNH:

Dùng trong các nhiễm trùng gây ra bởi những dòng vi khuẩn nhạy cảm:

– Viêm phế quản cấp và mạn tính, giãn phế quản nhiễm khuẩn.

– Viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm amiđan hốc và viêm họng.

– Viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt, nhiễm khuẩn sản và phụ khoa, bệnh lậu.

– Nhiễm khuẩn da, mô mềm, xương và răng.


LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:

– Người lớn: Liều thường dùng: 1 viên, cách 6 giờ/ lần. Liều có thể lên tới 4 g/ ngày.

– Trẻ em: 25 – 60 mg/ kg thể trọng/ 24 giờ, chia thành 2 – 3 lần uống. Liều tối đa là 100 mg/ kg thể trọng trong 24 giờ.

– Thời gian điều trị nên kéo dài ít nhất từ 7 đến 10 ngày.

– Trong trường hợp nhiễm khuẩn đường niệu phức tạp, tái phát, mãn tính nên điều trị 2 tuần: 1 g/ lần, uống 2 lần/ ngày.

– Với bệnh lậu, thường dùng liều duy nhất 3 g với 1 g probenecid cho nam hay 2 g với 0,5 g probenecid cho nữ.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

– Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin.

– Người bệnh có tiền sử sốc phản vệ do Penicillin hoặc phản ứng trầm trọng khác qua trung gian globulin miễn dịch IgE.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:

– Thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn.

– Ít gặp: Tăng bạch cầu ưa eosin, nổi ban, mày đay, ngứa, tăng transaminase gan có hồi phục.

– Hiếm gặp:

Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, rối loạn tiêu hóa, đau bụng, viêm đại tràng giả mạc.

Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.

Da: Nổi ban, mày đay, ngứa, hiếm khi gặp hội chứng Steven – Jonhson, hồng ban đa dạng, hội chứng Lyell, phù Quincke.

Gan: Tăng transaminase gan có hồi phục, viêm gan, vàng da ứ mật.

Tiết niệu – sinh dục: Ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, viêm thận kẽ có hồi phục.

Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, phản ứng phản vệ, mệt mỏi.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.


TƯƠNG TÁC THUỐC:

– Dùng Cephalexin liều cao với các thuốc khác cũng độc trên thận như Aminoglycosid, thuốc lợi tiểu mạnh (Furosemid, acid etharynic, piretanid) có thể ảnh hưởng xấu tới chức năng thận.

– Cephalexin làm giảm tác dụng của oestrogen trong thuốc tránh thụ thai.

– Cholestyramin gắn với Cephalexin ở ruột làm chậm sự hấp thu của chúng.

– Probenecid làm tăng nồng độ trong huyết thanh và tăng thời gian bán thải của Cephalexin.


QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:

– Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, có thể gây quá mẫn thần kinh cơ và cơn động kinh, đặc biệt ở người suy thận.

– Xử trí: Không cần rửa dạ dày, trừ khi đã uống Cephalexin gấp 5 – 10 lần liều bình thường. Bảo vệ đường hô hấp cho người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Cho uống than hoạt nhiều lần thay thế hoặc thêm vào việc rửa dạ dày. Cần bảo vệ đường hô hấp của người bệnh lúc đang rửa dạ dày hoặc đang dùng than hoạt.

ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 300C.

SẢN PHẨM LIÊN QUAN

return to top
0 Giỏ hàng
Giỏ hàng
icon-messenger
Chat ngay để nhận tư vấn
icon-zalo
Chat với chúng tôi qua Zalo
icon-call
Gọi ngay