Cepoxitil Cefpodoxim 200mg (Hộp /1 vỉ /10 viên) Pymepharco

MÃ SẢN PHẨM: 99118426
NHÀ SẢN XUẤT: PYMEPHARCO
XUẤT XỨ: VIỆTNAM
Liên hệ

THÔNG TIN CHI TIẾT

Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Cefpodoxim proxetil tương đương Cefpodoxim 200mg
Tá dược vừa đủ

Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Điều trị ngắn hạn các nhiễm trùng đường hô hấp trên và hô hấp dưới do các chủng vi khuẩn nhạy cảm:
- Viêm phế quản cấp và đợt cấp của viêm phế quản mạn tính.
- Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng.
- Viêm xoang cấp.
- Viêm tai giữa mức độ nặng.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa có biến chứng, mức độ nhẹ và vừa.
- Điều trị bệnh lậu cầu chưa biến chứng ở nội mạc tử cung, hoặc ở hậu môn trực tràng ở phụ nữ và bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam giới.

Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Bệnh nhân dị ứng với các cephalosporin và người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Liều dùng
Dùng đường uống, nên uống thuốc trong bữa ăn với nhiều nước.

Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:
Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng và đợt cấp của viêm phế quản mạn tính, viêm xoang cấp: cefpodoxim 200mg/lần, mỗi 12 giờ, trong 10 – 14 ngày.
Viêm phế quản, viêm họng, viêm amidan hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa có biến chứng, mức độ nhẹ và vừa: cefpodoxim 100mg/lần, mỗi 12 giờ, trong 5 – 10 ngày hoặc 7 ngày tương ứng.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm mức độ nhẹ và vừa: cefpodoxim 400mg/lần, mỗi 12 giờ, trong 7 – 14 ngày.
Điều trị bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam, nữ và bệnh lậu hậu môn trực tràng và nội mạc cổ tử cung ở phụ nữ: liều duy nhất 200mg cefpodoxim, tiếp theo là điều trị bằng doxycyclin uống đề phòng có cả nhiễm Chlamydia.

Người già:
Không cần điều chỉnh liều nếu chức năng thận bình thường.

Người suy thận:
Cần giảm liều theo mức độ suy thận.

Trẻ em từ 5 tháng đến 12 tuổi:
Viên tai giữa cấp: liều 5mg/kg cefpodoxim (tối đa 200mg) mỗi 12 giờ, hoặc 10 mg/kg (tối đa 400mg) ngày một lần, trong 10 ngày.
Viên phế quản, viêm amidan: 5mg/kg (tối đa 100mg) mỗi 12 giờ, trong 5 – 10 ngày.

Tác dụng phụ
Thường gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, viêm đại tràng màng giả. Đau đầu. Phát ban, nổi mề đay, ngứa. Nhiếm nấm âm đạo.

Ít gặp: Phản ứng như bệnh huyết thanh với phát ban, sốt, đau khớp và phản ứng phản vệ. Ban đỏ đa dạng. Rối loạn enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật tạm thời.

Hiếm gặp: Tăng bạch cầu eosin, rối loạn về máu. Viêm thận kẽ có hồi phục. Tăng hoạt động, bị kích động, khó ngủ, lú lẫn, tăng trương lực và chóng mặt, hoa mắt.

Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngưng điều trị bằng cefpodoxim

QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ:
Quá liều với cefpodoxim proxetil chưa được báo cáo. Triệu chứng do dùng thuốc quá liều có thể gồm buồn nôn, nôn, đau thượng vị và tiêu chảy. Trong trường hợp nhiễm độc nặng do dùng quá liều, thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc có thể loại bỏ cefpodoxim ra khỏi cơ thể, đặc biệt khi chức năng thận bị suy giảm.

Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Trước khi điều trị bằng cefdopoxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của bệnh nhân với cephalosprin, penicillin hoặc thuốc khác
Thận trọng đối với bệnh nhân mẫn cảm với penicilliin, thiểu năng thận.
Sử dụng thuốc kéo dài có thể gây viêm kết tràng giả mạc, do đó cần cân nhắc khi chẩn đoán bệnh nhân tiêu chảy trầm trọng hoặc sau quá trình sử dụng kháng sinh

SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI HOẶC ĐANG CHO CON BÚ
Không nên dùng Cepoxitil 200mg cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

SỬ DỤNG THUỐC CHO NGƯỜI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Không nên dùng đồng thời với các thuốc kháng acid và thuốc kháng histamin H2 vì giảm hấp thu cefpodoxim.
Nồng độ huyết thanh của cefpodoxim có thể tăng lên khi dùng đồng thời với probenecid
Thuốc độc thận: Tăng nguy cơ độc tính với thận khi dùng cephalosporin cùng với các thuốc độc thận như aminoglycosid, colistin, polymyxin B hoặc vancomyxin.
Xét nghiệm glucose niệu: Cephalosporin có thể gây ra kết quả dương tính giả khi xét nghiệm glucose niệu bằng phương pháp sử dụng dung dịch đồng sulphat (thuốc thử Benedict), nhưng với thử nghiệm glucose oxidase thì không bị ảnh hưởng.

Bảo quản: Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.

Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên

SẢN PHẨM LIÊN QUAN

return to top
0 Giỏ hàng
Giỏ hàng
icon-messenger
Chat ngay để nhận tư vấn
icon-zalo
Chat với chúng tôi qua Zalo
icon-call
Gọi ngay