Lincomycin 500mg H/20vi/10v Domesco

MÃ SẢN PHẨM: 99099589
NHÀ SẢN XUẤT: DOMESCO
XUẤT XỨ: VIỆT NAM
Liên hệ

THÔNG TIN CHI TIẾT

Chỉ định:
- Nhiễm trùng đường hô hấp.
- Nhiễm khuẩn tai mũi họng.
- Nhiễm trùng ổ bụng.
- Nhiễm trùng sản phụ khoa.
- Nhiễm trùng xương và khớp.
- Nhiễm trùng da và mô mềm, nhiễm trùng răng.
- Nhiễm trùng máu và viêm màng trong tim.
Liều lượng - Cách dùng
Người lớn:
- Nhiễm trùng nặng: 1 - 2 viên mỗi 6 giờ.
- Nhiễm trùng nghiêm trọng: 2 - 3 viên mỗi 6 giờ.
Trẻ em:
- Nhiễm trùng nặng: 8 - 16 mg/kg/ngày, chia 3 - 4 lần.
- Nhiễm trùng nghiêm trọng: 16 - 20 mg/kg/ngày, chia 3 - 4 lần.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với lincomycin & clindamycin.
- Bệnh màng não.
- Phụ nữ có thai & cho con bú.
- Không dùng chung với erythromycin.
Tác dụng phụ:
Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
Chú ý đề phòng:
Thận trọng khi dùng với thuốc chẹn thần kinh cơ.
Thông tin thành phần Lincomycin
Dược động học :
- Hấp thu: thuốc có thể dùng đường uống và đường tiêm. Thức ăn làm giảm hấp thu thuốc, nên cần phải uống cách xa bữa ăn.
- Phân bố: phân bố vào các mô và dịch cơ thể, xâm nhập được cả vào cơ xương , qua được nhau thai và sữa mẹ nhưng ít vào dịch não tuỷ. Thuốc liên kết với protein huyết tương trên 90%.
- Chuyển hoá: thuốc chuyển hoá ở gan.
- Thải trừ: chủ yếu qua phân, thời gian bán thải khoảng 5h.
Chỉ định :
Nhiễm khuẩn nặng ở tai mũi họng, phế quản-phổi, miệng, da, sinh dục, xương khớp, ổ bụng, nhiễm khuẩn huyết.
Liều lượng - cách dùng:
Dạng tiêm: Tiêm IM: Người lớn: 600-1800 mg/24 giờ; Trẻ từ 30 ngày trở lên: 10-20mg/kg/24 giờ; Tiêm truyền IV, không tiêm trực tiếp: pha trong NaCl 0.9% hoặc Glucose 5%, Người lớn: 600 mg x 2-3 lần/ngày; Trẻ từ 30 ngày trở lên: 10-20mg/kg/ngày chia 2-3 lần.
Dạng viên: Uống cách bữa ăn 1-2 giờ; Người lớn: 1.5g/24 giờ, chia 2-3 lần; Trẻ em: 30-60 g/kg/24 giờ, chia 2-3 lần.
Chống chỉ định :
Quá mẫn với thuốc hoặc clindamycin.
Hen suyễn, viêm màng não.
Phụ nữ có thai hoặc nuôi con bú.
Trẻ sơ sinh < 1 tháng.
Nhiễm khuẩn kèm Candida albicans.
Tác dụng phụ
Dạng tiêm: kích ứng & đau cứng chỗ tiêm; giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt; phù thần kinh mạch, sốc phản vệ. Khi tiêm IV quá nhanh: hạ huyết áp, ngừng tim (hiếm).
Dạng viên: đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.

SẢN PHẨM LIÊN QUAN

return to top
0 Giỏ hàng
Giỏ hàng
icon-messenger
Chat ngay để nhận tư vấn
icon-zalo
Chat với chúng tôi qua Zalo
icon-call
Gọi ngay