Clarithromycin 500 hộp/3vỉ/10viên Khapharco

MÃ SẢN PHẨM: 99014339
NHÀ SẢN XUẤT: KHAPHARCO
XUẤT XỨ: VIỆT NAM
Liên hệ

THÔNG TIN CHI TIẾT

Thành phần:
Clarithromycin : 500mg
Tá dược vừa đủ 1 viên nén bao phim
(Tá dược gồm: Avicel M101 (Microcrystalline cellulose), Sodium starch glycolat (DST), tinh bột ngô, Lactose, Povidon K30, Magnesi stearate, HPMC 2910, PEG 6000, Talc, Titan dioxyd, màu vàng Quinolein)

Dạng trình bày:
Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim
Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim
Chú ý:
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của thầy thuốc

Dược lực học:
Clarithromycin là kháng sinh macrolid bán tổng hợp. Clarithromycin thường có tác dụng kìm khuẩn và có thể có tác dụng diệt khuẩn ở liều cao hoặc với những chủng rất nhạy cảm. Clarithromycin ức chế sự tổng hợp protein ở vi khuẩn nhạy cảm . Clarithromycin ức chế sự tổng hợp protein ở vi khuẩn bằng cách gắn với tiểu đơn vị 50S ribosom.
Clarithromycin có tác dụng mạnh hơn erythromycin đối với Moraxella (Branhamella) catarrhalis và Legionella spp. Tác dụng rất mạnh đối với Chlamydia spp, Ureaplasma Urealyticum và hơn hẳn các macrolid khác đối với Mycobacterium avium nội bào (MAI = Mycobacterium avium intracellulaire). Clarithromycin cũng có tác dụng với M.leprae.
Chất chuyển hóa 14 – hydroxy clarithromycin có hoạt tính và có thể hiệp đồng in vitro với thuốc mẹ để làm tăng đáng kể hoạt tính của clarithromycin trên lâm sàng đối với Haemophilus influenze. Chất chuyển hóa có nửa đời từ 4 – 9 giờ. Clarithromycin được dung nạp ở dạ dày – ruột tốt hơn erythromycin.

Dược động học:
Clarithromycin khi uống được hấp thu nhanh qua đường tiêu óa và chịu sự chuyển hóa đầu tiên ở mức độ cao làm cho khả dụng sinh học của thuốc mẹ giảm xuống còn khoảng 55%. Mức hấp thụ gần như không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nồng độ đỉnh của Clarithromycin và chất chuyển hóa chính 14 – hydroxy clarithromycin khoảng 0,6 – 0,7 microgam/ml, sau khi uống một liều duy nhất 250mg. Ở trạng thái cân bằng động ở cùng mức liều trên cho nồng độ đỉnh khoảng microgam/ml.
Clarithromycin và chất chuyển hóa chính được phân phối rộng rãi và nồng độ trong mô vượt nồng độ trong huyết thanh do một phần thuốc được thu nạp vào trong tế bào. Thuốc chuyển hóa nhiều ở gan và thải ra phân qua đường mật. Một phần đáng kể được thải qua nước tiểu. Khoảng 20 và 30% theo thứ tự ứng với liều 250mg và 500mg được thải qua nước tiểu dưới dạng không bị chuyển hóa. 14 – hydroxyl clarithromycin cũng như các chất chuyển hóa khác cũng được thải qua nước tiểu. Nửa đời của clarithromycin khoảng 3 – 4 giờ khi người bệnh uống 250mg clarithromycin 2 lần/ngày, và khoảng 5-7 giờ khi người bệnh uống liều 500mg, 2 lần/ngày. Nửa đời bị kéo dài ở người bệnh suy thận.

Chỉ định:
Clarithromycin được chỉ định thay thế cho penicillin ở người bị dị ứng với pnicilin khi bị nhiễm vi khuẩn nhạy cảm như viêm amidan, viêm tai giữa, viêm xoang cấp, viêm phế quản mạn có đợt cấp, viêm phổi, da và các mô mềm.
Clarithromycin chỉ nên dành để điều trị viêm phổi do Mycoplasma pneumoniae và Legioella, bệnh bạch hầu và giai đoạn đầu của ho gà và nhiễm khuẩn cơ hội do Mycobacterium.
Clarithromycin được dùng phối hợp với 1 thuốc ức chế bơm proton hoặc 1 thuốc đối kháng cụ thể histamin H2 và đôi khi với 1 thuốc kháng khuẩn khác để tiệt trừ Helicobacter pylori trong điều trị bệnh loét dạ dày – tá tràng tiến triển.

Liều dùng:
Thuốc bán theo đơn, dùng theo chỉ định của thầy thuốc
Liều thông thường:
+ Người lớn:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp và da: 250 – 500 mg/lần x 2 lần/ngày.
Đối với người bệnh suy thận nặng, liều giảm xuống một nửa còn 250mg/lần x 1 lần/ngày hoặc 250mg/lần x2 lần/ngày trong những nhiễm khuẩn nặng.
Với Mycobacterium avium nội bào (MAI): 500 mg/lần x 2 lần/ngày.
Giảm liều xuống 50% nếu độ thanh thải dưới 300ml/phút.
+ Trẻ em:
Liều thông thường: 7,5 mg/kg thể trọng, 2 lần /ngày đến tối đa 500mg, 2 lần /ngày.
Viêm phổi cộng đồng: 15mg/kg thể trọng, 12 giờ 1 lần.
Clarithromycin cũng dùng phối hợp với chất ức chế bơm proton và các thuốc khác với liều 500mg, 3 lần/ngày để diệt tận gốc nhiễm Helicobacter pylori.

Chống chỉ định:
Người bị dị ứng với các macrolid
Chống chỉ định tuyệt đối dùng chung với terfenadine, đặc biệt trong trường hợp bị bệnh tim như loạn nhịp, nhịp chậm, khoảng Q – T kéo dài, bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ hoặc mất cân bằng điện giải.

Thận trọng:
Suy giảm chức năng thận, gan
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai: Chỉ dùng Clarithromycin cho phụ nữ mang thai khi cần thiết và theo dõi cẩn thận.
Phụ nữ cho con bú: Cần thận trọng khi dùng Clarithromycin cho phụ nữ cho con bú.
Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc:
Thuốc không gây tác động không mong muốn lên hệ thần kinh như buồn ngủ, nhức đầu nên sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng không mong muốn:
Thường gặp, ADR > 1/100:
+ Rối loạn tiêu hóa, đặc biệt là ở người bệnh trẻ với tần xuất 5%. Phản ứng dị ứng ở mức độ khác nhau từ may đay đến phản vệ và hội chứng Stevens – Jonson. Cũng có thể bị viêm đại tràng màng giả từ nhẹ đến đe dọa tính mạng.
+ Toàn thân: Phản ứng quá mẫn như ngứa, mày đay, ban da, kích thích.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
+ Tiêu hóa: Các triệu chứng ứ mật (đau bụng trên, đôi khi đau nhiều), buồn nôn, nôn.
+ Gan: Chức năng gan bất thường, bilirubin huyết thanh tăng và thường kem theo vàng da, sốt phát ban và tăng bạch cầu ưa eosin.
+ Thính giác: Điếc (nếu dùng liều cao) thần kinh giác quan có thể hồi phục.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng dùng Clarithromycin và cần chăm sóc, nếu đã dùng liều rất cao.
Lưu ý: Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc:
Tương tác quan trọng nhất của kháng sinh macrolid với các thuốc khác là do macrolid có khả năng ức chế chuyển hóa trong gan của các thuốc khác.
Với các thuốc trị động kinh, Clarithromycin ức chế sự chuyển hóa của carbamazepine và phenytoin làm tăng tác dụng phụ của chúng.
Clarithromycin ức chế chuyển hóa của cisaprid dẫn đến khoảng cách Q – T kéo dài, xoắn đỉnh, rung thất.
Clarithromycin ức chế chuyển hóa trong gan của theophylin trong huyết tương dẫn đến nguy cơ ngộ độc.
Clarithromycin làm giảm hấp thu của Zidovudin
Các nghiên cứu dược động học đã chứng minh rằng Clarithromycin và các khagns sinh macrolid khác ảnh hưởng đến chuyển hóa của terfenadine dẫn đến tăng tích lũy thuốc này.

Quá liều và cách xử trí:
Chưa có dữ liệu liên quan đến việc sử dụng quá liều Clarithromycin. Trong trường hợp quá liều, dùng những biện pháp cơ bản để loại phần thuốc chưa được hấp thu, đồng thời tiến hành điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
Biện pháp xử lý bao gồm gây nôn và hoặc rửa dạ dày.

Bảo quản – Hạn dùng
Bảo quản:
Dưới 30oC, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Hạn dùng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất.

SẢN PHẨM LIÊN QUAN

return to top
0 Giỏ hàng
Giỏ hàng
icon-messenger
Chat ngay để nhận tư vấn
icon-zalo
Chat với chúng tôi qua Zalo
icon-call
Gọi ngay