Ampicillin 500mg (H/100v) Brawn Ấn

MÃ SẢN PHẨM: 99107260
NHÀ SẢN XUẤT:
XUẤT XỨ:
Liên hệ

THÔNG TIN CHI TIẾT

Thành phần
Mỗi viên nang cứng gelatin chứa:

Hoạt chất: Ampicillin trihydrat tương đương ampicillin 500 mg.

Tá dược: Magnesi stearat. natri lauryl sulfat, talc tinh khiết, vỏ nang cứng vừa đủ.

Công dụng (Chỉ định)
Viêm đường hô hấp trên do Streptococcus pyogenes, Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae.

Điều trị lậu do Gonococcus chưa kháng các penicilin, thường dùng ampicilin hoặc ampicilin + probenecid (lợi dụng tương tác làm giảm đào thải các penicillin).

Điều trị bệnh nhiễm Listeria (hoặc nhiễm khuẩn Listeria monocytogenes).

Cách dùng - Liều dùng
Liều dùng ampicillin phụ thuộc vào loại bệnh, mức độ nặng nhẹ, tuổi tác và chức năng thận của người bệnh. Liều được giảm ở người suy thận nặng.

Thức ăn ảnh hưởng đến hiệu quả của ampicilin. Tránh uống thuốc vào bữa ăn.

Người lớn:

Liều uống thường 1g, 4g/ngày, chia đều cứ 6 giờ một lần, phải uống trước bữa ăn 30 phút hoặc sau bữa ăn 2 giờ. Với bệnh nặng, có thể uống 6 - 12 g/ngày.

Để điều trị lậu không biến chứng do những chủng nhạy cảm với ampicilin, thường dùng liều 2,0 - 3,5g, kết hợp với 1g probenecid, uống 1 liều duy nhất. Với phụ nữ có thể dùng nhắc lại 1 lần nếu cần.

Trẻ em: Trẻ em nên dùng dạng bào chế khác phù hợp với liều dùng hơn.

Nhiễm khuẩn đường hô hấp hoặc ngoài da: trẻ cân nặng không quá 40kg: 25 - 50 mg/kg/ngày chia đều nhau, cách 6 giờ/lần.

Viêm đường tiết niệu: 50 - 100 mg/kg/ngày, cách 6 giờ/lần.

Thời gian điều trị: Phụ thuộc vào loại và mức độ nhiễm khuẩn. Đối với đa số nhiễm khuẩn, trừ lậu, tiếp tục điều trị ít nhất 48 - 72 giờ sau khi người bệnh hết triệu chứng.

Người suy thận:

Độ thanh thải creatinin 30 ml/phút hoặc cao hơn: không cần thay đổi liều thông thường ở người lớn. Độ thanh thải creatinin 10 ml/phút hoặc dưới: cho liều thông thường cách 8 giờ/lần. Người bệnh chạy thận nhân tạo phải dùng thêm 1 liều ampicilin sau mỗi thời gian thẩm tách.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Người bệnh mẫn cảm với penicilin.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Dị ứng chéo với penicilin hoặc cephalosporin. Không được dùng hoặc tuyệt đối thận trọng dùng ampicilin cho người đã bị mẫn cảm với cephalosporin.

Nếu thời gian điều trị lâu dài, phải định kỳ kiểm tra gan, thận. Phải điều tra kỹ lưỡng xem trước đây người bệnh có dị ứng với penicillin, cephalosporin và các tác nhân dị ứng khác không. Nếu phản ứng dị ứng xảy ra như: mày đay, sốc phản vệ và hội chứng Steven Johnson thì phải ngừng ngay liệu pháp ampicillin và chỉ định điều trị lập tức bằng epinephrin (adrenalin) và không bao giờ được điều trị lại bằng penicillin và cephalosporin nữa.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường gặp, ADR > 1/100

Tiêu hóa: ỉa chảy.

Da: Mẩn đỏ (ngoại ban).

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Máu: Thiếu máu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu và mất bạch cầu hạt.

Đường tiêu hóa: Viêm lưỡi, viêm miệng, buồn nôn, nôn, viêm đại tràng, viêm đại tràng giả mạc, ỉa chảy.

Da: Mày đay.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Toàn thân: Phản ứng phản vệ, viêm da tróc vảy và ban đỏ đa dạng.

Phản ứng dị ứng da kiểu “ban muộn" thường gặp trong khi điều trị bằng ampicilin hơn là khi điều trị bằng các penicilin khác (2 - 3%). Nếu người bị bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn dược điều trị bằng ampicilin thì 7 - 12 ngày sau khi bắt đầu điều trị, hầu như 100% người bệnh thường bị phát ban đỏ rất mạnh. Các phản ứng này cũng gặp ở các bệnh nhân bị tăng bạch cầu đơn nhân do Cytomegalovirus và bệnh bạch cầu lympho bào. Bệnh nhân tăng bạch cầu đơn nhân đã có phản ứng lại dung nạp tốt các penicilin khác (trừ các ester của ampicilin như pivampicilin, bacampicilin).

Viêm thận kẽ, tăng AST.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác với các thuốc khác
Thức ăn làm giảm tốc độ và mức độ hấp thu ampicillin.

Các penicilin đều tương tác với methotrexat và probenecid. Ampicilin tương tác với allopurinol. Ở những người bệnh dùng ampicilin hoặc amoxicilin cùng với allopurinol, khả năng mẩn đỏ da tăng cao. Các kháng sinh kìm khuẩn như cloramphenicol, các tetracylin, erythromycin làm giảm khả năng diệt khuẩn của ampicilin và amoxicilin.

Ampicillin có thể làm sai lệch kết quả test glucose niệu sử dụng đồng sulphat (như Benedict, Clinitest).

Quá liều
Đến nay chưa có báo cáo quá liều nào xảy ra. Nếu xảy ra quá liều, phải ngưng dùng thuốc và dùng các biện pháp hỗ trợ điều trị triệu chứng.

Thai kỳ và cho con bú
Thời kỳ mang thai

Không có phản ứng có hại đối với thai nhi.

Thời kỳ cho con bú

Ampicilin vào sữa nhưng không gây những phản ứng có hại cho trẻ bú mẹ nếu sử dụng với liều điều trị bình thường.

Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.

Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên

Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.

SẢN PHẨM LIÊN QUAN

return to top
0 Giỏ hàng
Giỏ hàng
icon-messenger
Chat ngay để nhận tư vấn
icon-zalo
Chat với chúng tôi qua Zalo
icon-call
Gọi ngay