Evadays hộp/10viên Mediplantex

MÃ SẢN PHẨM: EVAD001
NHÀ SẢN XUẤT: MEDIPLANTEX
XUẤT XỨ: VIỆT NAM
Liên hệ

THÔNG TIN CHI TIẾT

1. Thành phần của Evadays
Mỗi viên nén có chứa
Metronidazol 500mg
Neomycin sulfat 65.000 IU
Nystatin 100.000 IU
Tá dược: Mannitol, L-HPC, natri lauryl sulfat, natri starch glycolat, povidon, talc, magnsesi stearat, croscarmellose natri, aerosil 200, eragel vừa đủ 1 viên.

2. Công dụng của Evadays
Điều trị viêm âm đạo do vi khuẩn, vi nấm nhạy cảm: Gardnerella vaginalis, Trichomonas vagindlis, Candida albicans..., viêm âm đạo do nhiễm đồng thời Trichomonas và nấm men hoặc viêm âm đạo do các tác nhân phối hợp

3. Liều lượng và cách dùng của Evadays
Ngày 1 viên, trước khi đặt nên rửa sạch âm đạo, nhúng ướt viên thuốc bằng nước sôi để nguội. Đặt sâu vào âm đạo mỗi tối trước khi đi ngủ. Sau khi đặt, nằm khoảng 15 phút. Dùng liên tiếp trong 10 đến 15 ngày.

4. Chống chỉ định khi dùng Evadays
- Không được uống
- Mẫn cảm với Metronidazol hoặc các dẫn chất Nitro-imidazol khác.
- Mẫn cảm với Nystatin
- Mẫn cảm với Neomycin hoặc các thuốc nhóm aminoglycosid
- Phụ nữ có thai.

5. Thận trọng khi dùng Evadays
- Thận trọng với người suy giảm chức năng gan, thận.
- Metronidazol có tác dụng ức chế alcol dehydrogenase và các enzym oxy hóa alcol khác. Nên thận trọng khi uống rượu trong quá trình dùng thuốc.
- Neomycin có thể gây ức chế hô hấp
- Thận trọng khi dùng thuốc dài ngày

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: không được dùng.
Phụ nữ đang cho con bú: nên ngừng cho con bú khi dùng thuốc

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Dùng thận trọng.

8. Tác dụng không mong muốn
-Thường gặp: Phản ứng ở da: ngứa, nổi mề đay, đỏ bừng mặt.
- Ít gặp: tăng enzym gan và bilirubin, loạn tạo máu, thiếu máu tan máu, tăng tiết nước bọt, giảm bạch cầu.
- Hiếm gặp: ngứa, đỏ âm đạo, kích ứng tại chỗ
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác
- Bị mất tác dụng kháng Candida albicans nếu dùng đồng thời với riboflavin phosphat.
- Metronidazol làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu vì vậy tránh dùng cùng lúc.
- Dùng thuốc đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh như ethacrynic, furosemid làm tăng khả năng gây độc với thận và thính giác.
- Thuốc có thể làm giảm hấp thu phenoxymethyl penicilin, digoxin khi dùng đồng thời.

10. Dược lý
Metronidazol là một thuốc rất mạnh trong điều trị nhiễm động vật nguyên sinh như Entamoeba histolytica, Giardia lamblia và Trichomonas vagindlis. Metronidazol có tác dụng diệt khuẩn trên sascteroides, Fusobacterium và các vi khuẩn ky khí bắt buộc khác, nhưng không có tác dụng trên vi khuẩn ái khí. Metronidazol chỉ bị kháng trong một số ít trường hợp. Tuy nhiên khi dùng metronidazol đơn độc để điều trị Campylobacter
Helicobacter pylori thì kháng thuốc phát triển khá nhanh. Khi bị nhiễm cả vi khuẩn ái khí và ky khí, phải phối hợp metronidazol với các thuốc kháng khuẩn khác.
- Khi bị viêm cổ tử cung/âm đạo do vi khuẩn, metronidazol sẽ làm cho hệ vi khuẩn âm đạo trở lại bình thường ở đại đa số người bệnh dùng thuốc: metronidazol không tác động trên hệ vi khuẩn bình thường ở âm đạo.
Neomycin sulfat: là kháng sinh nhóm aminoglycosid, có tác dụng với các vi khuẩn gram âm và gram dương gây nên các nhiễm khuẩn ngoài da. Các vi khuẩn nhạy cảm với Neomycin sulfat: Escherichia coli, Haemophilus influenzae, Klebsiella, Enterobacter các loại, Neisseria các loại. Neomycin không có tác dụng với Pseudomongs aeruginosd, Serratia marcescens, Streptococci bao gồm cả Streptococcus pneumoniae hoặc Streptococcus tan máu.
Nystatin: Nystatin là kháng sinh chống nấm được chiết xuất từ dịch nuôi cấy nấm
Streptomyces noursei. Nystatin có tác dụng kìm hãm hoặc diệt nấm tùy thuộc vào nồng độ và độ nhạy cảm của nấm, không tác động đến vi khuẩn chí bình thường trên cơ thể. Nhạy cảm nhất là các nấm men và có tác dụng rất tốt trên Candida albicans.
- Cơ chế tác dụng: Do liên kết với sterol của màng tế bào các nấm nhạy cảm nên nystatin làm thay đổi tính thấm của màng nấm. Nystatin dung nạp tốt ngay cả khi điều trị lâu dài và không gây kháng thuốc.

11. Quá liều và xử trí quá liều
Khi có cấu hiệu hoặc triệu chứng độc với thận hoặc thính giác phải ngừng thuốc ngay. Những triệu chứng quá liều gồm buồn nôn, nôn, mất điều hòa, xuất hiện các triệu chứng độc với thận hoặc thính giác. Xử lý: theo dõi chức năng thận và thính giác. Nếu những chức năng này bị suy giảm thì cho thẩm tách máu. Cần thiết có thể cho hô hấp hỗ trợ kéo dài.

12. Bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

SẢN PHẨM LIÊN QUAN

return to top
0 Giỏ hàng
Giỏ hàng
icon-messenger
Chat ngay để nhận tư vấn
icon-zalo
Chat với chúng tôi qua Zalo
icon-call
Gọi ngay