Bisalaxyl Bisacodyl 5mg (Hộp /50 viên) Vidipha (Thùng /240 hộp) +

MÃ SẢN PHẨM: 99118891
NHÀ SẢN XUẤT: VDF
XUẤT XỨ: VIỆTNAM
Liên hệ

THÔNG TIN CHI TIẾT

1. Bisalaxyl là thuốc gì?
Bisalaxyl là thuốc được bào chế dưới dạng viên bao đường tan trong ruột, vậy thuốc Bisalaxyl trị gì? Đây là sản phẩm được chỉ định để sử dụng trong trường hợp táo bón. Làm sạch ruột trước & sau phẫu thuật, thải sạch ruột giúp đi đại tiện được dễ dàng.

2. Công dụng/Chỉ định
Điều trị táo bón.
Thải sạch ruột trước và sau phẫu thuật.
Chuẩn bị X- quang đại tràng.
2. Bisalaxyl uống như thế nào?
Bisacodyl dùng được cho mọi lứa tuổi.

2.1 Điều trị táo bón
Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 1 hoặc 2 viên bao (5 hoặc 10mg) uống vào buổi tối. Đôi khi có thể dùng liều cao hơn nếu cần (có thể tới 3 hoặc 4 viên bao 5mg).
Trẻ em dưới 10 tuổi: 1 viên bao 5mg vào buổi tối.
Người cao tuổi: Dùng liều người lớn (đã thử lâm sàng ở người trên 65 tuổi, không thấy phản ứng không mong muốn nào xảy ra).
Trẻ em dưới 6 tuổi: Không nên uống, do phải nuốt cả viên.
2.2 Dùng thay thế thụt tháo phân
Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 2 viên bảo 5mg vào buổi tối, sau đó 1 viên đạn trực tràng 10mg vào buổi sáng.
Trẻ em dưới 10 tuổi: 1 viên bao 5mg vào buổi tối, sau đó 1 viên đạn trực tràng 5mg vào buổi sáng.
2.3 Dùng để chuẩn bị chụp X- quang đại tràng
Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: Mỗi tối dùng 2 viên 5mg trong 2 tối liền, trước khi chụp chiếu.
Trẻ em dưới 10 tuổi: Mỗi tối dùng 1 viên trong 2 tối liền, trước khi chụp, chiếu.
Ghi chú: Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

3. Chống chỉ định
Các tình trạng phẫu thuật ổ bụng, tắc ruột, viêm ruột thừa, chảy máu trực tràng, viêm đại dày - ruột.

4. Thận trọng
Viên bao bisacodyl được sản xuất để chỉ phân rã ở ruột, do đó không được nhai thuốc trước khi uống; các thuốc kháng acid và sữa cũng phải uống cách xa 1 giờ.

Dùng thuốc dài ngày có thể dẫn đến đại tràng mất trương lực, không hoạt động và chứng giảm kali máu, vì vậy cần tránh dùng các thuốc nhuận tràng kéo dài quá 1 tuần, trừ khi có hướng dẫn của thầy thuốc.

5. Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Không thấy nguy cơ
Thời kỳ cho con bú: Không thấy nguy cơ
6. Tác dụng không mong muốn
Thường xảy ra ở đường tiêu hóa khoảng 15 – 25%.

Thường gặp: đau bụng, buồn nôn.
Ít gặp: kích ứng trực tràng.
7. Tương tác thuốc
Thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc các chất bổ sung kali: Dùng các thuốc nhuận tràng lâu dài hoặc quá liều có thể làm giảm nồng độ kali huyết thanh do làm mất kali quá nhiều qua đường ruột, thuốc nhuận tràng có thể ảnh hưởng đến tác dụng giữ kali của các thuốc lợi tiểu nói trên.

Dùng phối hợp các thuốc kháng acid, các thuốc đối kháng thụ thể H2 như cimetidin, famotidin, nizatidin và ranitidin, hoặc sữa với bisacodyl trong vòng 1 giờ sẽ làm cho dạ dày và tá tràng bị kích ứng do thuốc tan quá nhanh.

Bisacodyl làm giảm nồng độ digoxin trong huyết thanh chút ít, không quan trọng về mặt lâm sàng, có thể tránh được bằng cách uống bisacodyl 2 giờ trước digoxin.

8. Thành phần của Bisalaxyl 5mg
Mỗi viên bao đường chứa: Bisacodyl 5mg

Tá dược: Tinh bột ngô, lactose, bột talc, P.V.P, magnesi stearat, aerosil, eudragit L 100, titan dioxyd, triethyl citrat, gôm Ả Rập, gelatin, đường trắng, phẩm màu oxid sắt nâu, phẩm màu oxid sắt đỏ, phẩm màu yellow sunset, sáp ong, sáp carnauba.

9. Dược lý
Dược lực học

Bisacodyl là thuốc nhuận tràng tác động tại chỗ thuộc nhóm triarylmethane, sau khi bị thủy phân sẽ kích thích niêm mạc ruột gây tăng nhu động ruột.

Bisacodyl bị thủy phân nhờ enzym của niêm mạc ruột thành dạng desacetyl bisacodyl được hấp thu và đào thải một phần qua nước tiểu và mật dưới dạng glucuronide. Nhờ sự phân tách của vi khuẩn, thành phần hoạt chất diphenol tự do được thành lập trong ruột già. Công thức Bisacodyl bền vững với dịch vị và dịch ruột non, do đó viên bao phim Bisacodyl đến ruột già mà không bị hấp thụ đáng kể và nhờ vậy tránh được lưu chuyển gan ruột.

Dược động học

Bisacodyl được hấp thu rất ít khi uống, chuyển hóa ở gan và thải trừ qua nước tiểu. Dùng đường uống Bisacodyl thải trừ sau 6 – 8 giờ.

10. Quá liều
Triệu chứng: đau bụng dưới có thể kèm với dấu hiệu mất nước, đặc biệt ở người cao tuổi và trẻ em.

Xử trí: ở những nơi có điều kiện nên rửa dạ dày. Cần duy trì bù nước và theo dõi kali huyết thanh. Thuốc chống co thắt có thể phần nào có giá trị. Đặc biệt chú ý cân bằng thể dịch ở người cao tuổi và trẻ nhỏ. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

11. Bảo quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

12. Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.

SẢN PHẨM LIÊN QUAN

return to top
0 Giỏ hàng
Giỏ hàng
icon-messenger
Chat ngay để nhận tư vấn
icon-zalo
Chat với chúng tôi qua Zalo
icon-call
Gọi ngay