Bambuterol 10 A.T hộp/3vỉ/10viên An Thiên

MÃ SẢN PHẨM: 99009489
NHÀ SẢN XUẤT: AN THIÊN
XUẤT XỨ: VIỆT NAM
Liên hệ

THÔNG TIN CHI TIẾT

1.1 Mỗi viên nén bao phim thuốc Bambuterol 10 A.T có thành phần như sau:
Hoạt chất chính là Bambuterol hydroclorid hàm lượng 10mg.

Các tá dược hàm lượng vừa đủ 1 viên nén bao phim.

2CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH
2.1 Tác dụng của thuốc Bambuterol 10 A.T là gì?
Bambuterol là tiền chất của terbutaline, chất chủ vận giao cảm của thụ thể bêta, kích thích chọn lọc trên bêta-2, nên có tác dụng giãn cơ trơn phế quản, ngăn chặn sự sản sinh các chất gây co thắt nội sinh, vô hiệu hóa các phản ứng phù nề gây ra bởi các chất trung gian hóa học nội sinh và làm tăng sự thanh thải của hệ thống lông chuyển nhầy.

2.2 Chỉ định thuốc Bambuterol 10 A.T dùng trong:
Điều trị hen phế quản, viêm phế quản mãn tính, khí phế thủng và các bệnh lý phổi khác có kèm co thắt.

3CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG
Liều dùng của thuốc: Bambuterol 10 A.T 10mg được chỉ định 1 lần/ngày, nên dùng ngay trước khi ngủ. Cần điều chỉnh liều phù hợp từng cá thể.

- Người lớn: liều chỉ định khởi đầu 10 mg (1 viên nén 10mg hay 10ml dung dịch uống), có thể tăng liều đến 20mg (hay 20ml) sau 1-2
tuần, tùy theo hiệu quả lâm sàng. Ở những bệnh nhân trước đây đã dung nạp tốt các chất chủ vận bêta-2 dạng uống, liều khởi đầu là 20mg (20ml).

- Ở những bệnh nhân suy chức năng thận (GFR ≤ 50 ml/phút): liều khởi đầu là 5 mg (5ml), có thể tăng đến 10mg sau 1-2 tuần tùy theo hiệu quả lâm sàng.

- Trẻ em 2-5 tuổi : Liều thường dùng là 10mg (1 viên nén 10mg hay 10ml dung dịch uống).

- Trẻ em 6 - 12 tuổi : Liều khởi đầu là 10mg (tương đương 10ml). Có thể tăng đến 20mg (20ml) sau 1-2 tuần tùy theo hiệu quả lâm sàng.

Cách dùng thuốc hiệu quả:

- Thuốc được bào chế dạng viên nén bao phim, nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường uống.

- Sử dụng thuốc với nước. Tránh sử dụng thuốc với rượi, bia, đồ uống có ga và các chất kích thích.

4CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân vui lòng không sử dụng thuốc cho các trường hợp mẫn cảm với Terbutaline và bất kì thành phần nào của thuốc.

5THẬN TRỌNG
5.1 Lưu ý khi sử dụng thuốc Bambuterol 10 A.T:
Mặc dù chưa có dữ liệu vê tác động của thuốc đối với phụ nữ có thai, cần thận khi sử dụng thuốc trong 3 tháng đầu thai kỳ. Hỏi ý kiến bác sĩ điều trị trước khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Thận trọng sử dụng thuốc đối với bệnh nhân rối loạn chức năng gan, bệnh nhân nhiễm độc giáp và bệnh lý tim mạch nặng như bệnh tim do thiếu máu cục bộ, nhịp tim nhanh hoặc suy tim nặng. Cần theo dõi nồng độ kali máu trong quá trình sử dụng thuốc.
Không sử dụng thuốc trường diễn có thể làm nặng thêm hoặc tái phát các triệu chứng bệnh, trong trường hợp quá cần thiết phải tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ chuyên môn.
Trước khi lái xe và vận hành máy móc cần chú ý đánh giá trạng thái cơ thể, tránh các tác dụng không muốn của thuốc có thể ảnh hưởng đến công việc.
Bệnh nhân không tự ý dừng thuốc mà phải làm theo sự hướng dẫn của bác sỹ, tránh tình trạng dừng thuốc đột ngột có thể làm cho tình trạng bệnh trở nên nặng hơn.
6TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Bên cạnh các tác dụng của thuốc, người bệnh khi điều trị bằng thuốc Bambuterol 10 A.T cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn.

Các tác dụng phụ thường gặp: run cơ, nhức đầu, vọp bẻ, đánh trống ngực. Cường độ của các tác dụng phụ tùy thuộc liều sử dụng. Phần lớn các tác dụng phụ này sẽ tự động mất đi trong vòng 1-2 tuần điều trị.
Một số tác dụng phụ khác như: nổi mề đay, phát ban, rối loạn giấc ngủ và có hành vi kích động, bồn chồn.
7TƯƠNG TÁC THUỐC của Bambuterol 10 A.T
Trong quá trình sử dụng thuốc, có thể xảy ra hiện tượng cạnh tranh hoặc tương tác giữa thuốc Bambuterol 10 A.T với thức ăn hoặc các thuốc, thực phẩm chức năng khác.

Vì Bambuterol có tác dụng kéo dài tác động giãn cơ của Suxamethonium (succinylcholine). Làm men suxamethonium bất hoạt. Sự ức chế tùy thuộc liều sử dụng và có thể hồi phục hoàn toàn.

Không nên kết hợp sử dụng Bambuterol 10 A.T với các một số thuốc: các thuốc giãn cơ khác chuyển hóa bởi men Choline.terase trong huyết tương, thuốc ức chế thụ thể bêta (kể cả thuốc nhỏ mắt., đặc biệt là các chất ức chế không chọn lọc, có thể ức chế một phần hay hoàn toàn tác động của chất kích thích thụ thể bêta.

Trước khi sử dụng thuốc bệnh nhân nên báo cho bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ về các thuốc đang sử dụng và tiều sử các bệnh từng mắc để được tư vấn, nhằm tránh các tương tác thuốc có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn.

8BẢO QUẢN THUỐC Bambuterol 10 A.T
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C. Không để thuốc ở nơi có ánh nắng trực tiếp chiếu vào hoặc nơi có độ ẩm cao.

Kiểm tra kĩ hạn sử dụng trước khi sử dụng thuốc. Nếu thuốc còn hạn sử dụng nhưng có dấu hiệu đổi màu, chảy Nước, có mùi mốc…thì không nên tiếp tục sử dụng.

9QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 2 vỉ x 10 viên.

Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Hộp 5 vỉ x 10 viên.

Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Hộp 1 chai 30 viên.

Hộp 1 chai 60 viên.

Hộp 1 chai 100 viên.

10NHÀ SẢN XUẤT
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHARM AN THIÊN.

SẢN PHẨM LIÊN QUAN

return to top
0 Giỏ hàng
Giỏ hàng
icon-messenger
Chat ngay để nhận tư vấn
icon-zalo
Chat với chúng tôi qua Zalo
icon-call
Gọi ngay