Bidivon (Ibuprofen 400mg) (Hộp /10 vỉ /10 viên) Bình Định

MÃ SẢN PHẨM: BIDI005
NHÀ SẢN XUẤT: BINH DINH
XUẤT XỨ: VIỆT NAM
Liên hệ

THÔNG TIN CHI TIẾT

THÀNH PHẦN
Ibuprofen...................................................................400 mg
Tá dược vừa đủ............................................................1 viên
(Tá dược: Pregelatinised native maize starch, Amidon de mais, Croscarmellose Sodium, Povidon K30, Colloidal silicon dioxid, Talc, HPMC, Lactose monohydrat, Titan dioxyd, PEG 4000, Nước tinh khiết)
Dạng bào chế: Viên nén tròn bao phim.
Qui cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Thận trọng:
- Cần thận trọng đối với người cao tuổi.
- Rối loạn tiêu hóa và viêm đường ruột mạn tính, có thể trầm trọng hơn: viêm loét đại tràng, bệnh Crohn.
- Người bị suy thận, rối loạn chức năng gan.
- Người bị lupus ban đỏ hệ thống cũng như bệnh mô liên kết hỗn hợp do tăng nguy cơ viêm màng não không do vi khuẩn.
- Ibuprofen có thể làm tăng Ttransaminase nhưng chỉ thoáng qua và hồi phục được.
- Ibuprofen ức chế kết tập tiểu cầu nên kéo dài thời gian chảy máu.
- Nguy cơ huyết khối tim mạch:
Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Bidivon® ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

CHỈ ĐỊNH
Chống viêm, giảm đau từ nhẹ đến vừa trong một số bệnh như: đau thấp khớp, đau cơ bắp, đau lưng, đau thần kinh, đau nửa đầu, đau đầu, đau răng, đau bụng kinh,…
Hạ sốt và làm giảm các triệu chứng của cảm lạnh và cúm.

LIỀU LƯỢNG - CÁCH DÙNG
- Uống trong thời gian ngắn để hạn chế các tác dụng không mong muốn của thuốc.
- Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi: 1 viên/lần x 3 lần/ngày.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Mẫn cảm với Ibuprofen, Aspirin, các thuốc chống viêm không steroid khác.
- Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
- Bệnh hen hay bị co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày tá tràng, suy gan hoặc suy thận.
- Đang dùng thuốc chống đông coumarin.
- Người bệnh bị suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu hay bị suy thận.
- Người bị bệnh tạo keo.
- 3 tháng cuối của thai kỳ.

TƯƠNG TÁC THUỐC
Các thuốc kháng viêm không steroid khác, bao gồm các salicylat liều cao: nguy cơ khả năng gây loét và xuất huyết đường tiêu hóa do tác dụng cộng lực.
Các thuốc kháng đông đường uống, heparin tiêm và ticlopidin: làm tăng nguy cơ xuất huyết do ức chế chức năng tiểu cầu và làm suy yếu niêm mạc dạ dày, tá tràng.
Lithium: tăng lithium máu.
Methotrexat: tăng độc tính về huyết học của chất này, đặc biệt khi dùng methotrexat với liều trên 15 mg/tuần.
Các sulfamid hạ đường huyết: tăng hiệu quả hạ đường huyết.
Thận trọng khi phối hợp thuốc với:
Các thuốc lợi tiểu: nguy cơ gây suy thận cấp ở những bệnh nhân bị mất nước do giảm độ lọc tiểu cầu.
Nên cân nhắc khi phối hợp với các thuốc điều trị cao huyết áp (chẹn bêta, ức chế men chuyển, lợi tiểu): giảm tác dụng các thuốc này do ức chế prostaglandin dãn mạch. Digoxin: làm gia tăng nồng độ digoxin trong máu.

BẢO QUẢN
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

QUÁ LIỀU
* Triệu chứng:
Sự đáp ứng với liều ở người lớn không quá rõ ràng, thời gian bán thải của thuốc khoảng 1,5 – 3 giờ.
Ở trẻ em nếu dùng quá 400 mg/kg có nguy cơ quá liều với các biểu hiện: buồn nôn, nôn, đau thượng vị, có khi tiêu chảy. Có thể dẫn đến ù tai, đau đầu, xuất huyết đường tiêu hóa. Nghiêm trọng hơn với các biểu hiện chóng mặt, đau đầu, suy hô hấp, khó thở, buồn ngủ, thỉnh thoảng kích thích, mất phương hướng hoặc hôn mê, đôi khi gây co giật.
Ngộ độc nặng gây hạ huyết áp, tăng kali máu, toan chuyển hóa, kéo dài thời gian prothrombin. Suy thận, viêm gan và đợt cấp hen suyễn xảy ra ở bệnh nhân bị hen.
* Xử trí:
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ bao gồm bảo vệ sự thông thoáng đường hô hấp, theo dõi dấu hiệu tim và dấu hiệu sống đến khi ổn định.
Rửa dạ dày, gây nôn và lợi tiểu, cho uống than hoạt hay thuốc tẩy muối nhằm tăng đào thải và bất hoạt thuốc.
Tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc lorazepam khi bệnh nhân bị co giật và thuốc giãn phế quản đối với bệnh nhân hen suyễn.

SẢN PHẨM LIÊN QUAN

return to top
0 Giỏ hàng
Giỏ hàng
icon-messenger
Chat ngay để nhận tư vấn
icon-zalo
Chat với chúng tôi qua Zalo
icon-call
Gọi ngay