Celecoxib 200mg hộp/30viên USP

MÃ SẢN PHẨM: 99059187
NHÀ SẢN XUẤT: US PHARM
XUẤT XỨ: VIỆT NAM
Liên hệ

THÔNG TIN CHI TIẾT

Công dụng – chỉ định
Thuốc Celecoxib 200-HV được chỉ định điều trị viêm khớp dạng thấp và các bệnh viêm xương khớp ở người lớn. Giúp giảm đau cấp trong đau bụng kinh ở phụ nữ và giúp điều trị bổ sung trong polip tuyến trong gia đình “familial adenomatous polyposis” (FAP).

Thành phần
Mỗi viên nén bao gồm thành phần chính như: Celecoxib 200mg

Tá dược: Lactose, Tinh bột ngô, Polyvinyl pyrrolidone K30, Natri starch glycolat, Natri lauryl sulfat, Magnesi stearat vừa đủ 1 viên.

Liều lượng và cách dùng
Chỉ sử dụng theo chỉ định của bác sĩ. Dưới đây là liều tham khảo:

Liều lượng

Viêm xương khớp: liều duy nhất 1 viên/ngày.
Viêm khớp dạng thấp: 1 viên x 2 lần/ngày.
Đau bụng kinh ở phụ nữ: liều duy nhất 2 viên/ngày đầu. Tiếp theo 1 viên x 2 lần/ngày, nếu cần.
Trong bệnh FAP: liều yêu cầu 2 viên x 2 lần/ngày.
Trường hợp suy gan nhẹ – trung bình: giảm nửa liều. Không nên dùng cho bệnh nhân suy gan, suy thận nặng. Hoặc dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Cách dùng: Uống trong khi ăn hay sau bữa ăn.

Chống chỉ định
Người loét dạ dày – tá tràng.
Suy tim nặng.
Quá mẫn với celecoxib.
Tiền sử dị ứng với các sulfonamid.
Bệnh nhân bị hen, mề đay hoặc dị ứng khi dùng aspirin hoặc các NSAID khác.
Xử lý khi quên 1 liều

Rocaltrol 0,25, điều trị loãng xương và trị còi xương
Công dụng – chỉ định Thuốc Rocaltrol 0,25 được chỉ định điều trị chứng loãng...
0₫
Nếu quên không dùng thuốc đúng giờ, không nên dùng liều bù vào lúc muộn trong ngày, nên tiếp tục dùng liều bình thường vào ngày hôm sau trong liệu trình của bác sĩ, chỉ định.

Xử lý khi quá liều
Triệu chứng: hôn mê, buồn ngủ, buồn nôn, nôn mửa và đau thượng vị, xuất huyết tiêu hóa. Hiếm khi xảy ra tăng huyết áp, suy thận cấp, suy hô hấp.

Thông báo cho bác sĩ những triệu chứng của quá liều để được hỗ trợ. Không tự ý khắc phục sự cố khi sử dụng quá liều

Dược động học
Hấp thu: nồng độ đỉnh huyết tương của celecoxib đạt đựơc khoảng 3 giờ sau 1 liều uống. Thức ăn không ảnh hưởng đến hấp thu của thuốc.
Phân bố: celecoxib gắn kết với protein mạnh (khoảng 97%). Chuyển hóa: celecoxib chủ yếu được chuyển hóa trung gian qua cytochrom P450 2C9.
Thải trừ: celecoxib được thải trừ chủ yếu bởi chuyển hóa ở gan, thử nghiệm qua đường uống với liều đơn có đánh dấu đồng vị phóng xạ, khoảng 57% liều dùng được thải trừ qua phân, và 27% thải trừ qua nước tiểu.
Tác dụng phụ
Những tác dụng có hại hay gặp nhất là đau dầu, đau bụng, khó tiêu, ỉa chảy, buồn nôn, đầy hơi và mất ngủ. Những tác dụng phụ khác là choáng ngất, suy thận, suy tim, tiến triển nặng của cao huyết áp, đau ngực, ù tai, loét dạ dày ruột, xuất huyết, nhìn lóa, lo âu, mẫn cảm với ánh sáng, tăng cân, giữ nước, các triệu chứng giống cúm, chóng mặt và yếu. Các dạng phản ứng dị ứng có thể xảy ra với celecoxib. Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Thận trọng khi sử dụng thuốc
Suy gan – suy thận nặng, phù, tăng HA, suy tim.
Người già, suy kiệt. Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tiền sử loét, xuất huyết tiêu hóa.
Lưu ý!
Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, để biết thêm thông tin chi tiết xin vui lòng liên hệ bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn.

Dùng thuốc này lâu dài có thể tăng nguy cơ tim mạch bao gồm đau tim, đông máu, đau ngực, ngừng tim và đột qụy. Và tai biến đường tiêu hóa: loét, xuất huyết, thủng.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C. Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách
Hộp 3 vỉ x 10 viên.

SẢN PHẨM LIÊN QUAN

return to top
0 Giỏ hàng
Giỏ hàng
icon-messenger
Chat ngay để nhận tư vấn
icon-zalo
Chat với chúng tôi qua Zalo
icon-call
Gọi ngay