Philoxim 1g (J) (Hộp /10l /1gr) Phil Inter Pharma

MÃ SẢN PHẨM: PHI10C
NHÀ SẢN XUẤT: PHIL INTERPHARMA
XUẤT XỨ: Việt Nam
Liên hệ

THÔNG TIN CHI TIẾT

CHỈ ĐỊNH

Nhiễm trùng máu, nhiễm khuẩn xương, khớp, viêm màng tim do cầu khuẩn Gr(+) & vi khuẩn Gr(-), viêm màng não.

Nhiễm khuẩn da & mô mềm, ổ bụng, phụ khoa & sản khoa, hô hấp dưới, tiết niệu, lậu.

Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật.



LIỀU LƯỢNG - CÁCH DÙNG

Người lớn

Nhiễm khuẩn không biến chứng 1 g/12 giờ, tiêm IM hay IV.

Nhiễm khuẩn nặng, viêm màng não 2 g/6 - 8 giờ, tiêm IM hay IV.

Lậu không biến chứng liều duy nhất 1 g, tiêm IM.

Dự phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật 1 g, tiêm 30 phút trước mổ.

Trẻ em

Trẻ 2 tháng hoạc < 12 tuổi 50 mg - 150 mg/kg/ngày, chia làm 3 - 4 lần, Tiêm IM hay IV.

Sơ sinh > 7 ngày 75 - 150 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần, tiêm IV.

Trẻ sinh non & sơ sinh < 7 ngày 50 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần, tiêm IV.

Suy thận ClCr < 10 mL: giảm nửa liều.



DƯỢC LỰC

Cefotaxime là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3, có phổ kháng khuẩn rộng.



DƯỢC ĐỘNG HỌC

Hấp thu: Cefotaxime hấp thu nhanh sau đường tiêm.

Phân bố: Khoảng 40% thuốc được gắn vào protein huyết tương. Thuốc phân bố rộng khắp các mô và dịch. Nồng độ thuốc trong dịch não tuỷ đạt mức có tác dụng điều trị, nhất là khi viêm màng não. Cefotaxim đi qua nhau thai và có trong sữa mẹ.

Chuyển hoá: Ở gan, cefotaxime chuyển hoá một phần thành desacetylcefotaxim và các chất chuyển hoá không hoạt tính khác.

Thải trừ: thuốc thải trừ chủ yếu qua thận, khoảng 40 - 60% dạng không biến đổi được tìm thấy trong nước tiểu. Probenecid làm chậm quá trình đào thải , nên nồng độ của cefotaxime và desacetylcefotaxim trong máu cao hơn và kéo dài hơn. Cefotaxime và desacetylcefotaxim cũng còn có ở mật và phân với nồng độ tương đối cao.



TÁC DỤNG

Cefotaxime là kháng sinh cephalosporin thế hẹ 3, có phổ kháng khuẩn rộng.

Vi khuẩn thường nhạy cảm với thuốc: Enterobacter, E.coli, Serratia, Shigella, Salmonella, P. mirabilis, P.vulgaris, Haemophilus influenzae, Haemophilus spp...

Các loại vi khuẩn kháng cefotaxim: Enterococcus, Listeria, Staphylococcus kháng methicillin, Pseudomonas cepiacia, Xanthomonas hydrophilia,...



CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Quá mẫn với cephalosporin, phụ nũ có thai & cho con bú.



TƯƠNG TÁC THUỐC

Dùng đồng thời với probenecid sẽ làm tăng và kéo dài nồng độ cefotaxim trong huyết thanh do ức chế sự đào thai cefotaxim qua thận.

Hiệu quả của thuốc tránh thai đường uống sẽ giảm khi dùng đồng thời với cefotaxim. Do đó, nên kết hợp với các biện pháp tránh thai khác trong quá trình điều trị với cefotaxim.

Cũng như các cephalosporin khác, cefotaxim có thể làm tăng độc tính của các thuốc gây độc thận. Dùng đồng thời cefotaxim với các thuốc độc với thận như aminoglycosid hoặc các thuốc lợi tiểu mạnh như furosemid có thể ảnh hưởng xấu đến chức năng thận. Vì vậy, theo đõi chức năng thận đượckhuyến cáo mạnh mẽ. - Không nên dùng cefotaxim cùng với các kháng sinh nhu tetracyclin, erythromycin va chloramphenicol do ting khả năng đối kháng.

Cephalosporin và colistin: Dùng phối hợp kháng sinh thuộc nhóm cepbalosporin với colistin (là kháng sinh polymyxin) có thể làm tăng nguy cơ bị tốn thương thận.

Cefotaxim và penicilin: Người bệnh bị suy thận có thể bị bệnh về não và bị cơn động kinh cục bộ nếu dùng cefotaxim đồng thời azlocilin.

Cefotaxim va các ureido - penicilin (azlocilin hay mezlocilin): dùng đồng thời các thuốc này sẽ làm giảm độ thanh thải cefotaxim ởngười bệnh có chức năng thận bình thường cũng nhưở người bệnh bị suy chức năng thận. Phải giảm liều cefotaxim nếu dùng phối hợp các thuốc đó.

Cefotaxim làm tăng tác dụng độc đối với thận của cyclosporin.



TÁC DỤNG PHỤ

Quá mẫn, sốt, tăng bạch cầu ái toan.

Buồn nôn, nôn, đau bụng hay tiêu chảy, viêm đại tràng giả mạc.

Thay đổi huyết học.

Nhức đầu, hoa mắt, ảo giác.

Loạn nhịp tim.

SẢN PHẨM LIÊN QUAN

return to top
0 Giỏ hàng
Giỏ hàng
icon-messenger
Chat ngay để nhận tư vấn
icon-zalo
Chat với chúng tôi qua Zalo
icon-call
Gọi ngay