Linco Inj Atendex hộp/10ống Ấn

MÃ SẢN PHẨM: LIN006
NHÀ SẢN XUẤT: INDIA
XUẤT XỨ: INDIA
Liên hệ

THÔNG TIN CHI TIẾT

Nhà sản xuất
Makcur Laboratories Ltd.

46/4-7, Dehgam Road, Zak Village, Tal.- Dehgam, Dist. Gandhinagar, Gujarat state, India.

Quy cách đóng gói
Hộp 10 lọ x 2ml.

Dạng bào chế
Dung dịch tiêm truyền.

Thành phần
Mỗi 2ml dung dịch tiêm chứa:

- Lincomycin hydrochloride USP tương đương Lincomycin 600mg.

- Tá dược: Alcol benzylic, nước pha tiêm vừa đủ.

Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính Lincomycin
- Lincomycin là kháng sinh thuộc nhóm Lincosamid. Cơ chế tác dụng thông qua việc gắn vào tiểu phần 50S của ribosom vi khuẩn, dẫn đến ức chế sự tổng hợp Protein giai đoạn đầu.

- Tác dụng của Lincomycin chủ yếu là kìm khuẩn đối với vi khuẩn Gram dương và ở nồng độ cao có thể diệt khuẩn với những chủng nhạy cảm. Phổ kháng khuẩn rộng với cả vi khuẩn kỵ khí.

- Các chủng vi khuẩn nhạy cảm:

+ Vi khuẩn Gram dương: Corynebacterium diphtheriae, Streptococcus pyogenes, trực khuẩn mủ xanh.

+ Vi khuẩn kỵ khí: Clostridium tetani, Clostridium perfringens.

Chỉ định
Thuốc được dùng cho các trường hợp nhiễm khuẩn nghiêm trọng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm như sau:

- Nhiễm khuẩn ở tai - mũi - họng.

- Nhiễm khuẩn da.

- Nhiễm khuẩn phế quản - phổi.

- Nhiễm khuẩn miệng.

- Nhiễm khuẩn hệ sinh dục.

- Nhiễm khuẩn xương khớp.

- Nhiễm khuẩn huyết.

- Nhiễm khuẩn ổ bụng.

Cách dùng
Cách sử dụng
Thuốc dùng theo đường tiêm tĩnh mạch, cần pha loãng thuốc trước khi truyền.

Pha loãng dung dịch như sau:

- Liều dùng 600mg: Pha với 100ml dung dịch dùng để pha loãng, truyền tĩnh mạch trong 1 giờ.

- Liều dùng 1g: Pha với 100ml dung dịch dùng để pha loãng, truyền tĩnh mạch trong 1 giờ.

- Liều dùng 2g: Pha với 200ml dung dịch dùng để pha loãng, truyền tĩnh mạch trong 2 giờ.

- Liều dùng 3g: Pha với 300ml dung dịch dùng để pha loãng, truyền tĩnh mạch trong 3 giờ.

- Liều dùng 4g: Pha với 400ml dung dịch dùng để pha loãng, truyền tĩnh mạch trong 4 giờ.

Dung dịch sau khi pha được bảo quản ở nhiệt độ phòng 250C ± 2% và độ ẩm 65% ± 5% trong 24 giờ.

- Có thể tương thích với những dung dịch tiêm truyền dưới đây:

+ Dung dịch tiêm truyền Dextrose 5%.

+ Dung dịch tiêm truyền Dextrose 10%.

+ Dung dịch tiêm truyền Dextrose 5% và Natri clorid 0,9%.

+ Dung dịch tiêm truyền Dextrose 10% và Natri clorid 0,9%.

+ Dung dịch Ringer.

+ Dung dịch tiêm truyền Natri lactat 1/6M.

Liều dùng
Thuốc dùng theo sự kê đơn của bác sĩ.

*Tiêm bắp:

- Người trưởng thành:

+ Nhiễm khuẩn nặng: 600mg/24 giờ.

+ Nhiễm khuẩn nặng hơn: 600mg/12 giờ, hoặc rút ngắn khoảng cách giữa các liều.

- Trẻ em trên 1 tháng tuổi:

+ Nhiễm khuẩn nặng: 10mg/kg thể trọng/24 giờ.

+ Nhiễm khuẩn nặng hơn: 10mg/kg thể trọng/12 giờ, hoặc rút ngắn khoảng cách giữa các liều.

*Tiêm, truyền tĩnh mạch:

- Người trưởng thành:

+ Nhiễm khuẩn nặng: 600mg - 1g/lần, khoảng cách liều 8 - 12 giờ.

+ Nhiễm khuẩn nặng hơn dùng liều tăng lên.

+ Nhiễm khuẩn đe dọa tính mạng: Liều tối đa lên tới 8g/ngày.

- Trẻ em trên 1 tháng tuổi: Liều dùng 10 - 20mg/kg/ngày, chia 2 - 3 lần/ngày, tùy mức độ nghiêm trọng của nhiễm khuẩn.

- Bệnh nhân suy thận: Có thể thay đổi liều 25 - 30% so với liều của người bệnh có chức năng thận bình thường.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều
- Quên liều: Thuốc được sử dụng dưới sự giám sát của nhân viên y tế. Không xảy ra trường hợp quên liều.

- Quá liều: Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều. Tuy nhiên triệu chứng có thể là biểu hiện quá mức của tác dụng phụ.

Tuy nhiên, nếu thấy bất kỳ triệu chứng nào bất thường, hãy đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời. Tiến hành điều trị triệu chứng và hỗ trợ khi cần thiết.

Chống chỉ định
Không dùng thuốc trong các trường hợp sau:

- Mẫn cảm với Lincomycin hoặc Clindamycin hoặc bất kỳ thành phần nào trong công thức.

- Trẻ em dưới 1 tháng tuổi.

Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ đã được ghi nhận trong quá trình sử dụng thuốc như sau:

- Thường gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.

- Ít gặp: Viêm âm đạo, phát ban, nổi mày đay.

- Hiếm: Ngứa.

- Không rõ tần suất:

+ Viêm đại tràng giả mạc, viêm đại tràng có liên quan đến Clostridium difficile.

+ Phản ứng quá mẫn.

+ Thiếu máu bất sản, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, bầm tím, chảy máu bất thường...

+ Ngừng tim - phổi, hạ huyết áp.

+ Đau bụng.

+ Vàng da, xét nghiệm chức năng gan bất thường.

+ Hội chứng Stevens - Johnson, hồng ban đa dạng, viêm da tróc vảy.

+ Đau ở vị trí tiêm, kích ứng, áp xe ở chỗ tiêm, viêm tắc tĩnh mạch sau truyền.

Nếu gặp phải bất kỳ triệu chứng bất thường nào kể trên, hãy thông báo ngay với bác sĩ để có phương pháp xử lý kịp thời.

Tương tác thuốc
Một số tương tác giữa thuốc Atendex 600mg/2ml với các thuốc khác đã được ghi nhận:

- Thuốc ngăn chặn sự dẫn truyền thần kinh (như thuốc giãn cơ): Tăng tác dụng quá mức của cả 2 thuốc.

- Erythromycin: Sự đối kháng trên In vitro đã được chứng minh.

- Tương kỵ với dung dịch kiềm hoặc thuốc không bền vững ở pH thấp, Ampicillin, Benzyl penicillin, Carbenicillin, Colistin sulphamethat natri, Kanamycin, Methicilin, Novobiocin, Phenytoin natri trong một số điều kiện.

Để sử dụng thuốc an toàn và hiệu quả, hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang sử dụng cũng như các bệnh đang mắc phải.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc có thể truyền qua nhau thai và truyền vào sữa mẹ. Thuốc được bài xuất vào sữa mẹ, không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú. Nếu cần phải dùng thuốc, cần ngừng cho con bú.

Những người lái xe và vận hành máy móc
Một số tác dụng phụ của thuốc như ù tai, chóng mặt có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc của người dùng. Do đó, nên thận trọng khi dùng thuốc.

Điều kiện bảo quản
- Nhiệt độ dưới 30 độ C.

- Tránh ánh sáng.

- Để xa tầm tay trẻ em.

Lưu ý đặc biệt khác
- Dùng thuốc có thể làm thay đổi hệ vi khuẩn đường ruột, dẫn đến sự phát triển quá mức của Clostridium difficile gây tiêu chảy, từ mức độ nhẹ đến viêm đại tràng gây tử vong.

- Không nên dùng thuốc cho bệnh nhân viêm đại tràng cấp hoặc mạn tính.

- Khi gặp các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, cần ngừng thuốc ngay lập tức.

- Dùng thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử hen suyễn hoặc dị ứng.

- Trong thành phần chứa Alcol benzylic, là chất bảo quản liên quan tới tác dụng phụ nghiêm trọng, điển hình là “hội chứng thở hổn hển” có thể gây tử vong ở trẻ em.

- Có thể gây phát triển quá mức ở nấm men dẫn tới bội nhiễm, khi đó cần phối hợp điều trị nấm và giải quyết bằng kháng sinh.

- Bệnh nhân suy gan, suy thận cần tiến hành các xét nghiệm đánh giá chức năng gan, thận để lựa chọn liều cho phù hợp. Theo dõi nồng độ Lincomycin trong máu khi dùng liều cao.

- Không nên tiêm tĩnh mạch nhanh mà nên truyền trong ít nhất 1 giờ.

- Không sử dụng trong điều trị viêm màng não.

- Chưa ghi nhận biến chứng nghiêm trọng ở thận và thần kinh, không thấy độc tính ở thính giác.

Thuốc Atendex 600mg/2ml có giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, trên thị trường thuốc Atendex 600mg/2ml đã được bày bán ở một số nhà thuốc với nhiều mức giá khác nhau. Để được giải đáp miễn phí về thông tin thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo số hotline.

Chúng tôi cam kết: Ở ĐÂU RẺ NHẤT, CHÚNG TÔI RẺ HƠN. Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Central Pharmacy.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Atendex 600mg/2ml có tốt không? Cùng Central Pharmacy điểm lại một số ưu điểm và nhược điểm khi sử dụng sản phẩm:

Ưu điểm
- Điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả ở tai - mũi - họng, phế quản - phổi, da, hệ sinh dục,...

- Được sản xuất trên dây chuyền hiện đại, áp dụng công nghệ cao của Ấn Độ.

- Sử dụng phù hợp với hầu hết các lứa tuổi.

Nhược điểm
- Không khuyến khích sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú.

- Có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc của người dùng.

SẢN PHẨM LIÊN QUAN

return to top
0 Giỏ hàng
Giỏ hàng
icon-messenger
Chat ngay để nhận tư vấn
icon-zalo
Chat với chúng tôi qua Zalo
icon-call
Gọi ngay