Vitamin B6 100mg hộp/10vỉ/10ống/20ml DP 3/2 +

MÃ SẢN PHẨM: 99125783
NHÀ SẢN XUẤT: DP 3/2
XUẤT XỨ: VIỆTNAM
Liên hệ

THÔNG TIN CHI TIẾT

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Pyridoxine

100mg

Công dụng của Thuốc Vitamin B6 100
Chỉ định
Thuốc dùng điều trị trong các trường hợp sau:

Ðiều trị co giật ở trẻ nhỏ lệ thuộc pyridoxin.
Điều trị co giật hoặc hôn mê do ngộ độc isoniazid cấp.
Điều trị quá liều cycloserin.
Điều trị ngộ độc hydrazin cấp.
Điều trị các tác dụng thần kinh do ăn phải nấm thuộc chi Gyromitra.
Dược lực học
Vitamin B6 tồn tại dưới 3 dạng: Pyridoxal, pyridoxin và pyridoxamin, khi vào cơ thể biến đổi thành pyridoxal phosphat và một phần thành pyridoxamin phosphat. Hai chất này hoạt động như những coenzym trong chuyển hóa protein, glucid và lipid. Pyridoxin tham gia tổng hợp acid gamma - aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobulin.

Nhu cầu hàng ngày cho trẻ em là 0,3 - 2 mg, người lớn khoảng 1,6 - 2 mg và người mang thai hoặc cho con bú là 2,1 - 2,2 mg. Hiếm gặp tình trạng thiếu hụt vitamin B6 ở người, nhưng có thể xảy ra trong trường hợp rối loạn hấp thu, rối loạn chuyển hóa bẩm sinh hoặc rối loạn do thuốc gây nên. Với người bệnh điều trị bằng isoniazid hoặc phụ nữ uống thuốc tránh thai, nhu cầu vitamin B6 hàng ngày nhiều hơn bình thường.

Nhiều thuốc tác dụng như các chất đối kháng pyridoxin: Isoniazid, cycloserin, penicilamin, hydralazin và các chất có nhóm carbonyl khác có thể kết hợp với vitamin B6 và ức chế chức năng coenzym của vitamin này. Pyridoxin được dùng để điều trị co giật và/hoặc hôn mê do ngộ độc isoniazid. Những triệu chứng này được xem là do giảm nồng độ GABA trong hệ thần kinh trung ương, có lẽ do isoniazid ức chế hoạt động của pyridoxal - 5 - phosphat trong não. Pyridoxin cũng được dùng làm thuốc hỗ trợ cho các biện pháp khác trong việc điều trị ngộ độc cấp do nấm thuộc chi Giromitra nhằm trị các tác dụng trên thần kinh (như co giật, hôn mê) của chất methylhydrazin, được thủy phân từ độc tố gyrometrin có trong các nấm này.

Dược động học
Sau khi tiêm hoặc uống, thuốc phần lớn dự trữ ở gan và một phần ở cơ và não. Pyridoxin thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng chuyển hóa. Lượng đưa vào, nếu vượt quá nhu cầu hàng ngày, phần lớn đào thải dưới dạng không biến đổi.

Cách dùng Thuốc Vitamin B6 100
Cách dùng
Thuốc dùng đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.

Liều dùng
Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.

Điều trị co giật ở trẻ nhỏ lệ thuộc pyridoxin: Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 10 - 100 mg.

Điều trị co giật hoặc hôn mê do ngộ độc isoniazid cấp: Tiêm tĩnh mạch 1 - 4g pyridoxin hydroclorid, sau đó tiêm bắp 1g, cứ 30 phút một lần cho đến hết liều.

Điều trị quá liều cycloserin: Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch 300 mg/ngày.

Điều trị ngộ độc hydrazin cấp: Dùng 25 mg/kg, 1/3 tiêm bắp, phần còn lại tiêm truyền tĩnh mạch trong 3 giờ.

Điều trị các tác dụng thần kinh do ăn phải nấm thuộc chi Gyromitra: Tiêm truyền tĩnh mạch liều 25 mg/kg trong vòng 15 - 30 phút và lặp lại nếu cần thiết. Tổng liều tối đa mỗi ngày có thể tới 15 - 20 g.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc, bệnh nhân có thể gặp một số tác dụng phụ dưới đây:

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Tiêu hóa: Buồn nôn và nôn.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Dùng liều 200 mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngọai vi nặng tiến triển từ dáng đi không vững, tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể phục hồi khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại it nhiều di chứng.

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý
Chống chỉ định
Thuốc Vitamin B6 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Kết hợp với Levodopa trừ khi Levodopa được kết hợp với 1 chất ức chế men Dopadecarboxylase.

Thận trọng khi sử dụng
Sau thời gian dài dùng pyridoxin với liều 200 mg/ngày, có thể đã thấy biểu hiện độc tính thần kinh (như bệnh thần kinh ngoại vi nặng và bệnh thần kinh cảm giác nặng).

Dùng liều 200 mg mỗi ngày, kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc pyridoxin.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai
Không ảnh hưởng thời kỳ mang thai.

Thời kỳ cho con bú
Không ảnh hưởng thời kỳ cho con bú.

Tương tác thuốc
Pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson; điều này không xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp levodopa - carbidopa hoặc levodopa - enserazid.

Liều dùng 200 mg/ngày có thể gây giảm 40 - 50% nồng độ phenytoin và phenobarbiton trong máu ở một số người bệnh.

Pyridoxin có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai.

Thuốc tránh thai uống có thể làm tăng nhu cầu về pyridoxin.

Bảo quản
Nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

SẢN PHẨM LIÊN QUAN

return to top
0 Giỏ hàng
Giỏ hàng
icon-messenger
Chat ngay để nhận tư vấn
icon-zalo
Chat với chúng tôi qua Zalo
icon-call
Gọi ngay