Losartan 100mg (hộp/3 vỉ/10 viên) Savi

MÃ SẢN PHẨM: 99101114
NHÀ SẢN XUẤT:
XUẤT XỨ:
Liên hệ

THÔNG TIN CHI TIẾT

Thành phần:
Mỗi viên nén có chứa thành phần như:
Losartan 100mg

Chỉ định:
- Điều trị suy tim;
- Điều trị tăng huyết áp ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác (thí dụ thuốc lợi tiểu thiazid). Nên dùng losartan cho người bệnh không dung nạp được các chất ức chế ACE;
- Giảm nguy cơ đột quỵ ở những bệnh nhân tăng huyết áp bị dày thất trái;
Điều trị bệnh thận ở bệnh nhân tăng huyết áp kèm đái tháo đường, protein niệu > 0,5 g/ngày.

Cách dùng
Thuốc SaVi Losartan 100 dùng đường uống. Có thể uống cùng hay không cùng với thức ăn.

Liều dùng
Điều trị tăng huyết áp
Liều khởi đầu và duy trì thường là 50 mg losartan, 1 lần/ngày. Tác động hạ huyết áp lớn nhất thường đạt được sau 3 – 6 tuần điều trị. Ở một số bệnh nhân, có thể tăng liều lên đến 100 mg/ngày. Không cần phải thay đổi liều người suy thận, kể cả người đang thẩm phân máu. Nếu dùng losartan đơn độc mà không kiểm soát được huyết áp, có thể thêm thuốc lợi tiểu liều thấp. Hydroclorothiazid chứng tỏ có tác dụng cộng lực. Có thể dùng losartan cùng với các thuốc hạ huyết áp khác. Không được phối hợp losartan với các thuốc lợi tiểu giữ kali, do nguy cơ tăng kali huyết.

Điều trị bệnh thận ở bệnh nhân tăng huyết áp kèm đái tháo đường, protein niệu > 0,5 g/ngày

Liều khởi đầu thường là 50 mg losartan, 1 lần/ngày, có thể tăng liều lên đến 100 mg/ngày dựa trên đáp ứng của người bệnh. Có thể dùng phối hợp SaVi Losartan 100 với các thuốc hạ huyết áp khác (thuốc lợi tiểu, chẹn calci, chẹn α, chẹn β), với insulin hay các thuốc hạ đường huyết khác (sulfonylureas, glitazon, thuốc ức chế enzym glucosidase).

Điều trị suy tim
Liều khởi đầu thường là 12,5 mg losartan, 1 lần/ngày (nên dùng dạng chế phẩm có liều dùng phù hợp); tăng dần mỗi tuần. Liều cao nhất là 150 mg losartan/ngày.

Giảm nguy cơ đột quỵ ở người bệnh tăng huyết áp bị dày thất trái

Liều khởi đầu thường là 50 mg losartan, 1 lần/ngày. Có thể tăng lên đến 100 mg/ngày, tùy theo đáp ứng của người bệnh. Nên dùng phối hợp với hydroclorothiazid liều thấp.

Các bệnh nhân đặc biệt
Trẻ em dưới 6 tuổi: An toàn và hiệu quả của losartan chưa được thiết lập ở trẻ em dưới 6 tuổi, nên không khuyến cáo sử dụng SaVi Losartan 100 ở trẻ em dưới 6 tuổi.
Trẻ em từ 6 tuổi trở lên:
Từ 20 – 50 kg, liều khuyến cáo là 25 mg, 1 lần/ngày. Có thể tăng tối đa đến 50 mg, 1 lần/ngày, tùy theo đáp ứng của người bệnh. (Nên dùng dạng chế phẩm có liều dùng phù hợp).
Từ 50 kg trở lên, liều thông thường là 50 mg, 1 lần/ngày. Có thể tăng tối đa đến 100 mg, 1 lần/ngày.
Liều trên 1,4 mg/kg thể trọng/ngày (khoảng 100 mg/ngày) chưa được nghiên cứu ở trẻ em. Không khuyến cáo sử dụng SaVi Losartan 100 cho trẻ em có độ lọc cầu thận < 30 ml/phút/1,73 m2, trẻ em bị suy gan.
Người bệnh giảm thể tích tuần hoàn (đang điều trị với thuốc lợi tiểu liều cao): Liều khởi đầu khuyến cáo là 25 mg losartan, 1 lần/ngày (không thích hợp dùng SaVi Losartan 100, nên dùng dạng chế phẩm có liều dùng phù hợp).
Người bệnh suy thận hoặc đang chạy thận nhân tạo: không cần hiệu chỉnh liều.
Người bệnh suy gan: Cần giảm liều ở người bệnh suy gan. Không kê đơn SaVi Losartan 100 ở những người suy gan nặng.
Người già (trên 75 tuổi): Liều khởi đầu khuyến cáo là 25 mg losartan, 1 lần/ngày (nên dùng dạng chế phẩm có liều dùng phù hợp). Tuy nhiên, hầu hết các trường hợp đối với người già trên 75 tuổi, không cần hiệu chỉnh liều.
Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?
Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

Chống chỉ định:
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:

Người bệnh đang có thai.
Người bệnh quá mẫn với losartan hoặc các thành phần khác của thuốc.
Người bệnh suy gan nặng.
Người bệnh đái tháo đường hay suy thận (độ lọc cầu thận < 60 ml/phút/1,73 m2) đang được điều trị với thuốc hạ huyết áp có chứa aliskiren.
Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Savi Losartan 100mg
Trong quá trình sử dụng Thuốc Savi Losartan 100mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

Người bệnh suy gan phải dùng liều thấp hơn.
Cần phải giám sát đặc biệt và/hoặc giảm liều ở người bệnh mất nước, điều trị bằng thuốc lợi tiểu và người bệnh có những yếu tố khác dễ dẫn đến hạ huyết áp.
Do nguy cơ tăng kali máu, nên theo dõi nồng độ kali máu Ở người già và người suy thận, không dùng các thuốc lợi tiểu giữ kali.
Người bệnh hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên, người chỉ còn một thận cũng có nguy cơ cao mắc tác dụng không mong muốn tăng creatinin và urê huyết và cần được giám sát chặt chẽ trong điều trị.
Do sự hiện diện của lactose trong chế phẩm, người bệnh có vấn đề về di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, không dung nạp fructose do thiếu hụt enzym Lapp-lactase, rối loạn hấp thu glucose-galactose có thể gặp các triệu chứng về không dung nạp lactose. Do đó không nên kê đơn thuốc này.
Sử dụng Thuốc Savi Losartan 100mg cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai

Dùng các thuốc tác dụng trực tiếp lên hệ thống renin – angiotensin trong ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ có thể gây ít nước ối, hạ huyết áp, vô niệu, thiểu niệu, biến dạng sọ mặt và tử vong ở trẻ sơ sinh. Mặc dù, việc chỉ dùng thuốc ở ba tháng đầu của thai kỳ chưa thấy có liên quan đến nguy cơ cho thai nhi, nhưng dù sao khi phát hiện có thai, phải ngừng losartan càng sớm càng tốt.

Thời kỳ cho con bú

Không biết losartan có tiết vào sữa mẹ hay không, nhưng có những lượng đáng kể losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính của thuốc trong sữa của chuột cống. Do tiềm năng có hại cho trẻ nhỏ đang bú mẹ, phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, có tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Ảnh hưởng của Thuốc Savi Losartan 100mg lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Do thuốc có các tác dụng phụ như gây choáng váng, hạ huyết áp, nên phải thận trọng khi dùng losartan cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác, tương kỵ của Thuốc Savi Losartan 100mg
Losartan không ảnh hưởng đến dược động học của digoxin uống hoặc tiêm tĩnh mạch.
Tăng kali huyết khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc bổ sung kali, chất thay thế muối chứa kali.
Uống losartan cùng với cimetidin làm tăng diện tích dưới đường cong (AUC) của losartan khoảng 18%, nhưng không ảnh hưởng đến dược động học của chất chuyển hóa có hoạt tính của losartan.
Uống losartan cùng với phenobarbital làm giảm khoảng 20% AUC của losartan và của chất chuyển hóa có hoạt tính.
Rifampicin, aminoglutethimid, carbamazepin, nafcilin, nevirapin, phenytoin, làm giảm nồng độ losartan và chất chuyển hóa trong huyết tương khi dùng đồng thời.
Không có tương tác dược động học giữa losartan và hydroclorothiazid.
Losartan làm tăng tác dụng các thuốc: amifostin, thuốc hạ huyết áp, carvedilol, thuốc hạ đường huyết, lithi, thuốc lợi tiểu giữ kali, rituximab.
Các NSAID, kể cả các thuốc ức chế chuyên biệt COX-2 (cyclooxygenase-2) dùng kết hợp với losartan có thể gây suy thận, nên cần theo dõi chức năng thận cho bệnh nhân.
Tương kỵ của thuốc
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Tác dụng phụ của thuốc Savi Losartan 100mg
Trong quá trình sử dụng Savi Losartan 100mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

Khi sử dụng thuốc Savi Losartan 100 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR >1/100

Tim mạch: Hạ huyết áp, đau ngực.
Thần kinh trung ương: Mất ngủ, choáng váng, mệt mỏi.
Thận: Hạ acid uric huyết (khi dùng liều cao), nhiễm trùng đường niệu.
Tiêu hoá: Tiêu chảy, khó tiêu.
Huyết học: Hạ nhẹ hemoglobin và hematocrit.
Thần kinh cơ – xương: Đau lưng, đau chân, đau cơ.
Nội tiết – chuyển hoá: Tăng kali huyết, hạ glucose máu.
Hô hấp: Ho (ít hơn khi dùng các chất ức chế ACE), sung huyết mũi, viêm xoang.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Tim mạch: Hạ huyết áp thế đứng, đau ngực, block AV độ II, trống ngực, nhịp chậm xoang, nhịp tim nhanh, phù mặt, đỏ mặt.
Tai: Ù tai.
Thần kinh trung ương: Lo âu, mất điều hòa, lú lẫn, trầm cảm, đau nửa đầu, đau đầu, rối loạn giấc ngủ, sốt, chóng mặt.
Nội tiết – chuyển hoá: Bệnh gút.
Sinh dục – tiết niệu: Bất lực, giảm tình dục, tiểu nhiều, tiểu đêm.
Gan: Tăng nhẹ các thử nghiệm về chức năng gan và tăng nhẹ bilirubin.
Thần kinh cơ xương: Dị cảm, run, đau xương, yếu cơ, phù khớp, đau cơ.
Mắt: Nhìn mờ, viêm kết mạc, giảm thị lực, nóng rát và nhức mắt.
Tiêu hoá: Chán ăn, táo bón, đầy hơi, nôn, mất vị giác, viêm dạ dày.
Thận: Nhiễm khuẩn đường niệu, tăng nhẹ creatinin hoặc urê.
Da: Rụng tóc, viêm da, da khô, ban đỏ, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, mày đay, vết bầm, ngoại ban.
Hô hấp: Khó thở, viêm phế quản, chảy máu cam, viêm mũi, sung huyết đường thở, khó chịu ở họng.
Các tác dụng khác: Toát mồ hôi.
Hướng dẫn cách xử trí ADR

Giảm liều hoặc ngừng dùng thuốc khi xuất hiện các tác dụng không mong muốn.

Quá liều và cách xử trí
Dữ liệu về quá liều ở người còn hạn chế. Biểu hiện về quá liều có thể hay gặp nhất có lẽ là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh; cũng có thể gặp nhịp tim chậm do kích thích thần kinh đối giao cảm (dây thần kinh phế vị). Nếu hạ huyết áp triệu chứng xảy ra, phải điều trị hỗ trợ. Cả losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính đều không thể loại bỏ được bằng thẩm phân máu.

Bảo quản
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất.

SẢN PHẨM LIÊN QUAN

return to top
0 Giỏ hàng
Giỏ hàng
icon-messenger
Chat ngay để nhận tư vấn
icon-zalo
Chat với chúng tôi qua Zalo
icon-call
Gọi ngay