Pantoprazole 40mg Cap hộp/28viên Stella

MÃ SẢN PHẨM: PAN029
NHÀ SẢN XUẤT: STELLA
XUẤT XỨ: VIỆT NAM
Liên hệ

THÔNG TIN CHI TIẾT

Thành phần
Pantoprazole 40 mg (dưới dạng pantoprazole pelles 8.5%)

Công dụng (Chỉ định)
- Hội chứng trào ngược dạ dày - thực quản (GERD).

- Loét đường tiêu hóa.

- Phòng ngừa loét do thuốc kháng viêm không steroid.

- Tình trạng tăng tiết bệnh lý (hội chứng Zollinger-Ellison).

Liều dùng
Pantostad 40 CAP được sử dụng bằng đường uống. Nên uống ngày một lần vào buổi sáng.

- Hội chứng trào ngược dạ dày - thực quản:

+ Liều thường dùng từ 20 - 40 mg x 1 lần/ngày trong 4 tuần, có thể kéo dài đến 8 tuần khi cần thiết.

+ Điều trị duy trì: Điều trị tiếp tục với liều 20 - 40 mg mỗi ngày. Đối với những trường hợp tái phát nên điều trị với liều 20 mg mỗi ngày.

- Loét đường tiêu hóa: Liều thường dùng là 40 mg x 1 lần/ngày. Thời gian điều trị từ 2 - 4 tuần đối với loét tá tràng hoặc 4 - 8 tuần đối với loét dạ dày lành tính. Để diệt tận gốc Helicobacter pylori, có thể kết hợp pantoprazole với hai kháng sinh trong một phác đồ trị liệu phối hợp bộ ba 1 tuần (1-week triple therapy). Phác đồ hiệu quả bao gồm pantoprazole 40 mg x 2 lần/ngày kết hợp với clarithromycin 500 mg x 2 lần/ngày và amoxicillin 1g x 2 lần/ngày hoặc metronidazol 400 mg x 2 lần/ngày.

- Phòng ngừa loét do thuốc kháng viêm không steroid: 20 mg/ngày.

- Điều trị tình trạng tăng tiết bệnh lý như hội chứng Zollinger - Ellison: Liều khởi đầu là 80 mg mỗi ngày, hiệu chỉnh liều khi cần thiết. Có thể dùng liều lên đến 240 mg mỗi ngày. Nếu liều dùng mỗi ngày trên 80 mg, nên chia làm 2 lần.

- Bệnh nhân suy gan: Cần giảm liều pantoprazole ở bệnh nhân suy gan nặng hoặc dùng liều cách ngày. Liều tối đa mỗi ngày không quá 20 mg hoặc không quá 40 mg đối với liều cách ngày.

- Bệnh nhân suy thận: Liều tối đa không quá 40 mg/ngày.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Quá mẫn cảm với pantoprazole, bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc dẫn xuất benzimidazol khác (như esomeprazol, lansoprazol, omeprazol, rabeprazol).

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Tác động trên hệ tiêu hóa: Việc đáp ứng về triệu chứng khi điều trị với pantoprazole không ngăn sự tiến triển của ung thư dạ dày.

- Tác động trên gan: Đã có báo cáo về tăng nhẹ và thoáng qua ALT (SGPT) huyết thanh khi điều trị với pantoprazole đường uống.

- Kém hấp thu cyanocobalamin: Giảm acid dịch vị hoặc chứng thiếu toan dịch vị do điều trị mỗi ngày với các thuốc ức chế tiết acid trong thời gian dài (hơn 3 năm) có thể làm giảm hấp thu cyanocobalamin.

- Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được thiết lập.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Tiêu chảy, tăng đường huyết.

- Đau đầu, đau bụng, bất thường về thử nghiệm chức năng gan.

Tương tác với các thuốc khác
Tương tác của thuốc

- Thuốc có độ hấp thu phụ thuộc pH của dạ dày: Tương tác dược động theo lý thuyết có thể xảy ra khi dùng đồng thời pantoprazole với các thuốc mà độ hấp thu phụ thuộc pH của dạ dày (như ampicillin ester, muối sắt, ketoconazol), làm tăng hoặc giảm độ hấp thu của thuốc khi tăng pH của dạ dày.

- Thuốc chuyển hóa nhờ hệ thống enzym gan: Pantoprazole chuyển hóa rộng rãi ở gan, chủ yếu qua cytochrom P-450 (CYP) isoenzym 2C19, chuyển hóa ít hơn qua isoenzym CYP3A4, CYP2D6 và CYP2C9. Tuy nhiên, thử nghiệm lâm sàng cho thấy không có tương tác có ý nghĩa quan trọng giữa pantoprazole và các thuốc khác chuyển hóa qua cùng isoenzym.

- Warfarin: Tăng chỉ số INR và thời gian prothrombin khi dùng đồng thời warfarin với các thuốc ức chế bơm proton, kể cả pantoprazole. Khả năng chảy máu bất thường và tử vong; theo dõi INR và thời gian prothrombin tăng khi pantoprazole được dùng đồng thời với warfarin.

- Sucralfat: Có thể làm chậm hấp thu và giảm sinh khả dụng của các thuốc ức chế bơm proton (như lansoprazol, omeprazol); nên uống thuốc ức chế bơm proton ít nhất 30 phút trước khi dùng sucralfat.

Tương kỵ của thuốc

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.

Lái xe
Pantoprazole không có ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thai kỳ
Phụ nữ có thai

Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt ở phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú

Thuốc có thể được tiết vào sữa mẹ: ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc vì có thể xảy ra nguy cơ tiềm tàng cho trẻ bú mẹ.

Đóng gói
Vỉ 7 viên. Hộp 4 vỉ.

Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quá liều
- Kinh nghiệm ở các bệnh nhân dùng liều quá cao pantoprazole còn hạn chế. Cũng có những báo cáo được thực hiện ở các bệnh nhân dùng một lượng pantoprazole như nhau (400 mg và 600 mg) mà không có tác dụng không mong muốn nào.
- Pantoprazole không được loại trừ qua thẩm tách máu. Trong trường hợp quá liều, nên điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.

Dược lực học
Nhóm dược lý: Thuốc điều trị loét dạ dày - tá tràng và bệnh trào ngược dạ dày - thực quản; các thuốc ức chế bơm proton.
Mã ATC: A02BC02.

Pantoprazole là thuốc ức chế bơm proton, ức chế giai đoạn cuối trong quá trình tạo thành acid ở dạ dày bằng liên kết đồng hóa trị với hệ enzym (H+, K+)-ATPase tại bề mặt kích thích bài tiết của tế bào thành dạ dày. Cơ chế này dẫn đến ức chế cả hai cơ chế tiết acid dạ dày thông thường và do các tác nhân kích thích. Sự gắn kết với hệ enzym (H+, K+)-ATPase sẽ làm tác dụng kháng tiết acid kéo dài hơn 24 giờ.

Dược động học
Nồng độ đỉnh của pantoprazole trong huyết tương đạt được khoảng 2 - 2,5 giờ sau khi uống. Khoảng 98% pantoprazole gắn kết với protein huyết tương. Thuốc được chuyển hóa rộng rãi ở gan, chủ yếu qua cytochrom P450 isoenzym CYP2C19, thành desmethylpantoprazole; một lượng nhỏ cũng được chuyển hóa bởi CYP3A4, CYP2D6 và CYP2C9. Các chất chuyển hóa được đào thải chủ yếu (khoảng 80%) qua nước tiểu, phần còn lại được thải trừ qua mật. Thời gian bán thải sau cùng khoảng 1 giờ, kéo dài hơn ở bệnh nhân suy gan, khoảng 3 - 6 giờ ở bệnh nhân xơ gan.

Đặc điểm
Viên nang cứng.

Viên nang cứng số 0, đầu nang màu xanh dương in logo "logo" màu trắng, thân nang màu trắng, chứa vi hạt hình cầu màu trắng hay trắng ngà.

Thông tin khác
Viên nang cứng

Viên nang cứng số 0, đầu nang màu xanh dương in logo "" màu trắng, thân nang màu trắng, chứa vi hạt hình cầu màu trắng hay trắng ngà.

SẢN PHẨM LIÊN QUAN

return to top
0 Giỏ hàng
Giỏ hàng
icon-messenger
Chat ngay để nhận tư vấn
icon-zalo
Chat với chúng tôi qua Zalo
icon-call
Gọi ngay