KIZEMIT H/5VI/20V Q4 KREMIL S THÀNH NAM

MÃ SẢN PHẨM: KRM001
NHÀ SẢN XUẤT: KHANH HOI
XUẤT XỨ:
Liên hệ

THÔNG TIN CHI TIẾT

Thành phần
Kizemit S có chứa hai thành phần chính sau:

Aluminum hydroxide: có khả năng giảm pH dịch vị dạ dày. Hoạt chất này thường được dùng để điều trị các vấn đề do tăng tiết axit dạ dày gây ra.
Magnesium hydroxide: thành phần này tan trong axit dịch vị, giúp trung hòa độ pH hoặc làm chất đệm cho dịch dạ dày.
Để biết thành phần cụ thể của thuốc, bạn nên đọc thông tin in trên bao bì hoặc trao đổi với dược sĩ.

2. Chỉ định
Thuốc Kizemit S được chỉ định trong các trường hợp sau:

Viêm loét đường tiêu hóa (viêm loét dạ dày – tá tràng)
Bệnh tăng tiết axit dạ dày
Ruột bị kích thích và co thắt
Viêm dạ dày
Đầy hơi, khó tiêu
Ợ chua
Viêm thực quản
Thoát vị khe
Viêm tá tràng
Đau sau phẫu thuật
Một số tác dụng của thuốc không được đề cập trong bài viết. Vui lòng tham khảo ý kiến của bác sĩ chuyên khoa nếu có ý định dùng thuốc với mục đích khác.

3. Chống chỉ định
Kizemit S chống chỉ định với những đối tượng sau:

Hẹp môn vị
Suy thận nặng
Glaucoma góc đóng (Tăng nhãn áp góc đóng)
Tắc liệt ruột
Hoạt động của thuốc có thể gây ảnh hưởng đến một số vấn đề sức khỏe. Do đó bạn cần thông báo với bác sĩ tiền sử dị ứng và tình trạng bệnh lý để được cân nhắc việc sử dụng thuốc.

4. Cách dùng – liều lượng
Chỉ sử dụng thuốc cho người trên 16 tuổi. Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu có ý định dùng thuốc cho người dưới độ tuổi này.

thuốc kizemit s
Không dùng thuốc cho người dưới 16 tuổi nếu không có yêu cầu từ bác sĩ chuyên khoa
Cách dùng:

Thuốc được bào chế ở dạng viên nhai và được sử dụng trực tiếp. Bạn cần nhai kỹ viên thuốc càng lâu càng tốt. Không nuốt thuốc như các viên nén thông thường, cách dùng này khiến thuốc không phát huy hết tác dụng tối đa.

Liều dùng:

Thông tin về liều lượng và tần suất được đề cập trong bài viết chỉ đáp ứng cho các trường hợp phổ biến nhất. Đồng thời không có giá trị thay thế cho chỉ định từ nhân viên y tế.

Liều dùng thông thường khi điều trị loét đường tiêu hóa, viêm dạ dày

Sử dụng 1 – 2 viên/ lần
Ngày dùng từ 2 – 3 lần (tối đa 6 lần dùng/ 24 giờ)
Mỗi liều cách nhau 4 giờ
Liều dùng thông thường khi điều trị tăng tiết axit dạ dày

Sử dụng 1 – 2 viên/ lần
Dùng sau khi ăn
Liều dùng tối đa: 6 lần/ 24 giờ
Nếu liều dùng thông thường không đáp ứng được triệu chứng bệnh, bạn có thể thông báo với bác sĩ để được điều chỉnh liều dùng. Không tự ý thay đổi liều lượng và tần suất sử dụng nếu không có yêu cầu từ bác sĩ chuyên khoa.

5. Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp và nơi có nhiều độ ẩm. Không để thuốc trong tầm với của trẻ em và thú nuôi.

Khi nhận thấy thuốc có dấu hiệu hư hại, ẩm mốc hoặc đổi màu, bạn không nên tiếp tục sử dụng. Dùng thuốc ở những tình trạng trên có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn. Trong trường hợp này bạn nên tham khảo thông tin in trên bao bì để xử lý thuốc đúng cách.



Những điều cần lưu ý khi sử dụng Kizemit S
1. Thận trọng
Bệnh nhân suy thận cần được điều chỉnh liều dùng. Sử dụng liều dùng thông thường có thể khiến chức năng của cơ quan này suy giảm. Ngoài ra, bệnh nhân suy thận chỉ nên dùng thuốc trong điều trị ngắn hạn. Sử dụng thuốc lâu dài có thể dẫn đến bệnh não, giảm hồng cầu, loãng xương và sa sút trí tuệ.

Bệnh nhân tiểu đường cần thận trọng khi dùng thuốc. Kizemit S có chứa một lượng đường nhỏ, việc sử dụng thuốc có thể làm tăng hàm lượng glucose trong máu.

Nếu triệu chứng không thuyên giảm sau 10 ngày dùng thuốc liên tục, bác sĩ sẽ tiến hành chẩn đoán lần hai và chỉ định phương pháp điều trị khác.

2. Tác dụng phụ
Kizemit S có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn trong thời gian sử dụng. Các triệu chứng này thường có xu hướng thuyên giảm sau khi ngưng dùng thuốc. Nếu nhận thấy triệu chứng tiếp tục kéo dài và trở nên nghiêm trọng hơn, bạn cần thông báo với bác sĩ để được chẩn đoán và khắc phục kịp thời.

thuốc kizemit s
Tiêu chảy, táo bón,… là những tác dụng không mong muốn mà bạn có thể gặp phải
Tác dụng phụ thường gặp:

Tiêu chảy
Táo bón
Giảm phốt pho
Thông tin này chưa bao gồm toàn bộ những tác dụng phụ bạn có thể gặp phải trong thời gian dùng thuốc.

3. Tương tác thuốc
Tương tác thuốc là hiện tượng Kizemit S phản ứng với những thành phần trong các loại thuốc khác. Tương tác thuốc có thể làm thay đổi hoạt động khiến thuốc mất tác dụng điều trị. Thậm chí có thể khiến các triệu chứng nguy hiểm phát sinh.

Trước khi dùng thuốc bạn cần trình bày với bác sĩ những loại thuốc mình đang sử dụng (bao gồm thuốc tiêm, viên uống bổ sung, thảo dược và vitamin) để được cân nhắc về tương tác thuốc có thể xảy ra.

Một số loại thuốc có thể tương tác với Kizemit S, bao gồm:

Thuốc chống lao, bao gồm: Ethambutol, Isoniazid,…
Lincosamide
Thuốc kháng histamine H2
Diflunisal
Cycline
Fluoroquinolone
Propranolol
Disphosphonate
Thuốc an thần nhóm Phenothiazine
Kayexalate
Dẫn xuất nhóm salicylate
Danh sách này chưa bao gồm toàn bộ những loại thuốc có thể tương tác với Kizemit S. Bạn có thể trao đổi với bác sĩ để nhận được thông tin cụ thể hơn.

Xem video: Vì Sức Khỏe Người Việt VTV2 – Chữa bệnh DẠ DÀY bằng ĐÔNG Y tại THUỐC DÂN TỘC


4. Cách xử lý khi dùng thiếu hoặc quá liều
Khi nhận thấy mình dùng thiếu một liều, bạn nên dùng ngay khi nhớ ra. Nếu sắp đến thời điểm dùng liều tiếp theo, bạn nên bỏ qua và dùng liều sau theo đúng kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi để bù liều đã quên.

Mặc dù dùng thiếu liều không gây nguy hiểm. Tuy nhiên nếu bạn thường xuyên quên liều, thuốc có thể mất tác dụng hoàn toàn.

Trong trường hợp bạn nhận thấy mình dùng quá liều lượng khuyến cáo. Cần chủ động gọi cho bác sĩ để được nhận được tư vấn chuyên môn. Nếu bạn không nhận biết mình sử dụng thuốc quá liều, bạn có thể quan sát thấy các dấu hiệu bất thường xuất hiện.

5. Nên ngưng thuốc khi nào ?
Nên ngưng dùng Kizemit S trong các trường hợp sau:

Khi có sự yêu cầu của nhân viên y tế
Khi thuốc không đáp ứng được tình trạng bệnh
Tác dụng phụ xuất hiện và có dấu hiệu kéo dài
Phát sinh phản ứng dị ứng

SẢN PHẨM LIÊN QUAN

return to top
0 Giỏ hàng
Giỏ hàng
icon-messenger
Chat ngay để nhận tư vấn
icon-zalo
Chat với chúng tôi qua Zalo
icon-call
Gọi ngay