Omeprazol (Ovac) hộp/100viên Cửu long

MÃ SẢN PHẨM: 99084585
NHÀ SẢN XUẤT: CUU LONG
XUẤT XỨ: VIỆT NAM
Liên hệ

THÔNG TIN CHI TIẾT

Thành phần của thuốc Ovac 20
Omeprazole pellet ……………. 230mg (tương đương Omeprazole 20mg)
Tá dược vừa đủ ………………….1 viên
Dạng bào chế: dạng viên nang tan trong ruột.
Quy cách đóng gói: Chai 20, 100, 200 viên. Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên.
Thuốc Ovac 20
Thuốc Ovac 20
4. Đối tượng sử dùng thuốc Ovac 20
Dưới đây là những người nên sử dụng thuốc Ovac 20:

Người mắc bệnh trào ngược dạ dày-thực quản.
Người mắc bệnh viêm loét dạ dày-tá tràng.
Người mắc hội chứng Zollinger-Ellison
5. Cách dùng và Liều dùng thuốc Ovac 20
Ðể có thể liền sẹo lâu dài và tránh loét tái phát, cần phải loại trừ hoàn toàn H. pylori và giảm hoặc ngừng dùng thuốc chống viêm không steroid.
Ðiều trị chứng viêm thực quản do trào ngược dạ dày – thực quản: Uống 1 – 2 viên, 1 lần/ngày, trong thời gian từ 4 đến 8 tuần; sau đó có thể điều trị duy trì với liều 1 viên/lần/ngày.
Ðiều trị loét: Uống 1 viên, 1 lần/ngày (trường hợp nặng có thể dùng 2 viên/ngày) trong 4 tuần nếu là loét tá tràng, trong 8 tuần nếu là loét dạ dày. Nếu dùng liều cao thì không được ngừng thuốc đột ngột mà phải giảm dần.
Ðiều trị hội chứng Zollinger – Ellison: Uống 3 viên, 1 lần/ngày; nếu dùng liều cao hơn 4 viên thì chia ra 2 lần/ngày. Liều lượng cần được tính theo từng trường hợp cụ thể và trị liệu có thể kéo dài tùy theo yêu cầu lâm sàng. Không được ngừng thuốc đột ngột.
Chú ý: Nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc để điều trị bệnh.

6. Đối tượng không nên sử dụng thuốc Ovac 20
Người mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
7. Thận trọng khi sử dụng thuốc Ovac 20
Trước khi cho người bị loét dạ dày dùng omeprazol, phải loại trừ khả năng bị u ác tính (thuốc có thể che lấp các triệu chứng, do đó làm muộn chẩn đoán).
Người mang thai: Tuy trên thực nghiệm không thấy omeprazol có khả năng gây dị dạng và độc với bào thai, nhưng không nên dùng cho người mang thai, nhất là trong 3 tháng đầu.
Người nuôi con bú: Không nên dùng omeprazol ở người cho con bú. Cho đến nay, chưa tài liệu nghiên cứu nào có kết luận cụ thể về vấn đề này.
8. Tác dụng phụ của thuốc Ovac 20
Thường gặp: Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt. Buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng.
Ít gặp: Mất ngủ, rối loạn cảm giác, chóng mặt, mệt mỏi. Nổi mày đay, ngứa, nổi ban. Tăng tạm thời transaminase.
Hiếm gặp: Ðổ mồ hôi, phù ngoại biên, quá mẫn bao gồm phù mạch, sốt, phản vệ. Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ các tế bào máu, ngoại biên, mất bạch cầu hạt. Lú lẫn có hồi phục, kích động, trầm cảm, ảo giác ở người bệnh cao tuổi và đặc biệt là ở người bệnh nặng, rối loạn thính giác. Vú to ở đàn ông.Viêm dạ dày, nhiễm nấm Candida, khô miệng. Viêm gan vàng da hoặc không vàng da, bệnh não ở người suy gan. Co thắt phế quản. Ðau khớp, đau cơ. Viêm thận kẽ.
Cách xử trí: Phải ngừng thuốc khi có biểu hiện tác dụng không mong muốn nặng.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

9. Tương tác thuốc Ovac 20
Omeprazol không có tương tác quan trọng trên lâm sàng khi được dùng cùng thức ăn, rượu, amoxycilin, bacampicilin, cafein, lidocain, quinidin hay theophylin. Thuốc cũng không bị ảnh hưởng do dùng đồng thời Maalox hay metoclopramid.
Omeprazol có thể làm tăng nồng độ ciclosporin trong máu.
Omeprazol làm tăng tác dụng của kháng sinh diệt trừ H. pylori.
Omeprazol ức chế chuyển hóa của các thuốc bị chuyển hóa bởi hệ enzym trong cytocrom P450 của gan và có thể làm tăng nồng độ diazepam, phenytoin và warfarin trong máu. Sự giảm chuyển hóa của diazepam làm cho tác dụng của thuốc kéo dài hơn. Với liều 40 mg/ngày omeprazol ức chế chuyển hóa phenytoin và làm tăng nồng độ của phenytoin trong máu, nhưng liều omeprazol 20mg/ngày lại có tương tác yếu hơn nhiều. Omeprazol ức chế chuyển hóa warfarin, nhưng lại ít làm thay đổi thời gian chảy máu.
Omeprazol làm tăng tác dụng chống đông máu của dicoumarol.
Omeprazol làm giảm chuyển hóa nifedipin ít nhất là 20% và có thể làm tăng tác dụng của nifedipin.
Clarithromycin ức chế chuyển hóa omeprazol và làm cho nồng độ omeprazol tăng cao gấp đôi.
Thuốc Ovac 20 là thuốc gì
Thuốc Ovac 20 là thuốc gì
Thông tin thuốc Ovac 20
Tên thuốc: Ovac 20
Hoạt chất – hàm lượng: Nhôm hydroxyd 300 mg; Magnesi hydroxyd 400 mg; Simethicon 30 mg.
Dạng bào chế: Viên nang tan.
Quy cách đóng gói: Chai 20, 100, 200 viên. Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên.
Tiểu chuẩn: TCCS.
Bảo quản: Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng. Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng: 36 tháng kể tù ngày sản xuất.
Số đăng ký: .
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long.

SẢN PHẨM LIÊN QUAN

return to top
0 Giỏ hàng
Giỏ hàng
icon-messenger
Chat ngay để nhận tư vấn
icon-zalo
Chat với chúng tôi qua Zalo
icon-call
Gọi ngay