Nisten Ivabradin 5mg hộp/28viên Davipharm

MÃ SẢN PHẨM: NIS5
NHÀ SẢN XUẤT: DAVI PHARM
XUẤT XỨ: VIỆT NAM
Liên hệ

THÔNG TIN CHI TIẾT

Thành phần
Hoạt chất: Ivabradin 5 mg

Tá dược: Cellulose vi tinh thể, calci phosphat dibasic khan, copovidon, natri bicarbonat, silicon dioxyd, magnesi stearat, HPMC, PEG 6000, talc, titan dioxyd, quinolin yellow lake, carmoisin red.

Công dụng (Chỉ định)
Điều trị bệnh mạch vành

Điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định mạn tính ở bệnh nhân mạch vành với nhịp nút xoang bình thường. Ivabradin được dùng cho:

- Bệnh nhân không dung nạp hoặc chống chỉ định với các thuốc chẹn beta.

- Phối hợp với thuốc chẹn beta ở bệnh nhân không kiểm soát được với thuốc chẹn beta liều tối đa và bệnh nhân có nhịp tim trên 60 nhịp/ phút.

Cách dùng - Liều dùng
Điều trị bệnh mạch vành

Liều khởi đầu thông thường: 5mg x 2 lần/ ngày. Sau 3 - 4 tuần có thể tăng lên 7.5mg x 2 lần/ ngày tùy vào đáp ứng điều trị. Nếu trong quá trình điều trị nhịp tim lúc nghỉ thường xuyên dưới 50 nhịp/ phút hoặc bệnh nhân có triệu chứng liên quan đến chậm nhịp tim như chóng mặt, mệt mỏi, giảm huyết áp, nên điều chỉnh liều khoảng 2.5mg x 2 lần/ ngày.

Nên ngừng điều trị nếu nhịp tim vẫn duy trì dưới 50 nhịp/ phút hoặc nhịp tim chậm kéo dài.

Người già: Ở bệnh nhân từ trên 75 tuổi, nên bắt đầu dùng liều thấp (2.5mg x 2 lần/ ngày) trước khi tăng liều nếu cần thiết.

Suy thận: Không cần thiết điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin trên 15ml/ phút. Không có dữ liệu sử dụng thuốc ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 15ml/ phút. Do đó nên thận trọng.

Suy gan: Không cần thiết điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ. Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy gan trung bình. Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan nặng.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn với Ivabradin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

- Nhịp tim lúc nghỉ dưới 60 nhịp/ phút trước khi điều trị.

- Sốc tim.

- Nhồi máu cơ tim cấp tính.

- Giảm huyết áp nặng (< 90/50 mmHg).

- Suy gan nặng.

- Hội chứng suy nút xoang.

- Bloc xoang tâm nhĩ.

- Suy tim cấp hoặc không ổn định.

- Dùng máy tạo nhịp.

- Đau thắt ngực không ổn định.

- Bloc nhĩ - thất độ 3.

- Phối hợp với các thuốc ức chế cytochrom P450 3A4 mạnh như thuốc kháng nấm azol (ketoconazol, itraconazol), kháng sinh nhóm macrolid (clarithromycin, erythromycin uống, josamycin, telithromycin), thuốc ức chế HIV protease (nelfinavir, ritonavir), nefazodon.

- Phụ nữ mang thai và cho con bú.

SẢN PHẨM LIÊN QUAN

return to top
0 Giỏ hàng
Giỏ hàng
icon-messenger
Chat ngay để nhận tư vấn
icon-zalo
Chat với chúng tôi qua Zalo
icon-call
Gọi ngay