Pyzacar Losartan 50mg hộp/2vỉ/15viên Pymepharco

MÃ SẢN PHẨM: 99118952
NHÀ SẢN XUẤT: PYMEPHARCO
XUẤT XỨ: VIỆTNAM
Liên hệ

THÔNG TIN CHI TIẾT

Thành phần
Mỗi viên bao phim chứa:
- Losartan kali 25mg
- Tá dược: Cellulose microcrystallin, lactose monohydrat, crospovidon, acid stearic, colloidal anhydrous silica, HPMC, PEG 400, PEG 6000, magnesi stearat, titan dioxid, indigo carmine lake, D&C Yellow #10 lake.

Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
- Điều trị tăng huyết áp ở người lớn, trẻ em và trẻ vị thành niên từ 6 - 18 tuổi.
- Điều trị bệnh thận ở người lớn kèm tăng huyết áp và đái tháo đường typ 2, có protein niệu >0,5 g/ngày.
- Điều trị suy tim mạn ở người lớn khi không tương hợp với điều trị bằng các chất ức chế ACE, đặc biệt là ho khan hoặc chống chỉ định. Bệnh nhân suy tim đã được điều trị ổn định với các chất ức chế ACE không nên chuyển sang losartan. Điều trị suy tim mạn ở bệnh nhân có phân suất tống máu thất trái <40% và đã ổn định trên lâm sàng.
- Giảm nguy cơ đột quy ở bệnh nhân tăng huyết áp kèm phì đại thất trái được ghi nhận trên điện tâm đồ.

Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Bệnh nhân quá mẫn với losartan hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.
- Bệnh nhân suy gan nặng.
- Phối hợp losartan kali với các thuốc có chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (có mức độ lọc cầu thận GER <60ml/phút/1,73m2)

Liều dùng
Có thể uống thuốc lúc đói hay no.
- Điều trị tăng huyết áp:
Liều khởi đầu và liều duy trì thường dùng là 50mg/lần/ngày. Tác dụng hạ huyết áp tối đa đạt được 3 - 6 tuần sau khi bắt đầu điều trị. Có thể tăng liều 100mg/lần/ngày (vào buổi sáng) để tăng tác dụng điều trị trên một số bệnh nhân. Có thể phối hợp losartan kali với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác, đặc biệt với các thuốc lợi tiểu (như hydroclorothiazid).
- Điều trị bệnh thận kèm tăng huyết áp và đái tháo đường typ 2, cóprotein niệu ≥0,5g/ngày: Liều khởi đầu thường dùng là 50mg/lần/ngày. Có thể tăng liều lên 100 mg/lần/ngày tùy vào đáp ứng sau 1 tháng bắt đầu điều trị.
Có thể phối hợp losartan kali với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác (như các thuốc lợi tiểu, chẹn kênh calci, chẹn alpha - adrenergic hoặc chẹn beta - adrenergic, và nhóm thuốc tác động lên thần kinh trung ương), cũng như phối hợp với insulin và các thuốc hạ đường huyết thông thường (như sulfonylurê, glitazon và các thuốc ức chế alpha - glucosidase).
- Điều trị suy tim mạn: Liều khởi đầu thường dùng là 12,5mg/lần/ngày. Nếu chưa đáp ứng thì tăng gấp đôi liều sau mỗi tuần (2mg/lần/ngày; 50mg/lần/ngày; 100mg/lần/ngày; đến liều tối đa là 150mg/lần/ngày).
- Giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân tăng huyết áp kèm phì đại thất trái được ghi nhận trên điện tâm đồ: Liều khởi đầu thường dùng là 50mg/lần/ngày. Tùy theo đáp ứng huyết áp của bệnh nhân, có thể thêm hydroclorothiazid liều thấp và/ hoặc tăng liều losartan kali lên 100mg/lần/ngày.

Các đối tượng đặc biệt:
- Bệnh nhân giảm thể tích nội mạch (như bệnh nhân điều trị bằng thuốc lợi tiểu liều cao): Liều khởi đầu là 25mg/lần/ngày.
- Bệnh nhân suy thận và bệnh nhân chạy thận nhân tạo: Không cần điều chỉnh liều khởi đầu.
- Bệnh nhân suy gan: Bệnh nhân có tiền sử suy gan nên được điều trị với liều thấp hơn liều thường dùng. Chống chỉ định trên bệnh nhân suy gan nặng, do chưa có kinh nghiệm điều trị trên nhóm bệnh nhân này.
- Trẻ em:
+ Trẻ từ 6 tháng đến <6 tuổi chưa được chứng minh.
+ Trẻ từ 6 – 18 tuổi: Với trẻ có thể nuốt cả viên, liều chỉ định là 25mg/lần/ngày ở trẻ từ 20 - 50kg (một số trường hợp đặc biệt có thể tăng liều lên tối đa 50mg/lần/ngày). Liều được điều chỉnh theo đáp ứng huyết áp. Liều 50mg/lần/ngày cho trẻ >50 kg (một số trường hợp đặc biệt có thể tăng liều lên tối đa 100mg/lần/ngày). Liều >1,4mg/kg/ngày (hoặc >100mg/ngày) ở trẻ em chưa được nghiên cứu. Losartan kali không được chỉ định cho trẻ <6 tuổi, trẻ có độ lọc cầu thận <30 ml/phút/1,73m2 và trẻ suy gan.
- Người cao tuổi: Liều khởi đầu là 25mg/lần/ngày cho bệnh nhân >75 tuổi, thường không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi.

Tác dụng phụ
Điều trị tăng huyết áp:
- Rối loạn hệ thần kinh: Thường gặp: Chóng mặt; ít gặp: Buồn ngủ, nhức đầu, rối loạn giấc ngủ.
- Rối loạn tai và mê dao: Thường gặp: Chóng mặt
- Rối loạn tim: Ít gặp: Đánh trống ngực, đau thắt ngực.
- Rối loạn mạch máu: Ít gặp: Hạ huyết áp tư thế.
- Rối loạn tiêu hóa: Ít gặp: Đau bụng, táo bón.
- Rối loạn da và mô dưới da: Ít gặp: Phát ban.
- Các rối loạn chung: Ít gặp: Suy nhược, mệt mỏi, phù nề.
- Các nghiên cứu khác: Thường gặp: Tăng kali huyết; Hiếm gặp: “Tăng ALT”

Điều trị bệnh thận kèm tăng huyết áp và đái tháo đường typ 2:
- Rối loạn hệ thần kinh: Thường gặp: Chóng mặt.
- Rối loạn mạch máu: Thường gặp: Hạ huyết áp tư thế.
- Các rối loạn chung: Thường gặp: Suy nhược, mệt mỏi.
- Các nghiên cứu khác: Thường gặp: Tăng kali huyết, hạ đường huyết.

Điều trị suy tim mạch
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Tường gặp: Thiếu máu.
- Rối loạn hệ thần kinh: Thường gặp: Chóng mặt; ít gặp: Nhức đầu; hiếm gặp: Dị cảm.
- Rối loạn tim: Hiếm gặp: Ngất, rung tâm nhĩ, tai biến mạcch máu não.
- Rối loạn mạch máu: Thường gặp: Hạ huyết áp tư thế.
- Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Ít gặp: Khó thở, ho.
- Rối loạn tiêu hóa: Ít gặp: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
- Rối loạn da và mô dưới da: Ít gặp: Ngứa, mày đay, phát ban.
- Rối loạn thận và hệ tiết niệu: Thường gặp: Suy thận.
- Các rối loạn chung: Ít gặp: Suy nhược, mệt mỏi.
- Ít gặp: Suy nghước mệt mỏi
- Các nghiên cứu khác: Thường gặp: Tăng urê huyết, creatinin huyết thanh và kali huyết thanh; ít gặp: Tăng kali huyết”.

Giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân tăng huyết áp kèm phì đại thất trái:
- Rối loạn hệ thần kinh: Thường gặp: Chóng mặt.
- Rối loạn tai và mê đạo: Thường gặp: Chóng mặt.
- Các rối loạn chung: Thường gặp: Suy nhược, mệt mỏi
* Thường gặp ở bệnh nhân dùng losartan kali 150mg thay cho liều 50mg
ALT thường trở về bình thường khi ngừng điều trị
* Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

Quá liều và xử trí
Biểu hiện về quá liều có thẻ hay gặp nhất là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh: Cũng có thể gặp nhịp tim chậm. Nếu triệu chứng hạ huyết áp xảy ra, phải điều trị hỗ trợ. Cả losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính đều không thể loại bỏ được bằng thẩm phân máu

Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Dùng các thuốc tác dụng lên hệ thống renin - angiotensin trong ba tháng giữa và ba tháng cuối thai kỳ có thể gây tồn thương và tử vong ở trẻ sơ sinh. Việc chỉ dùng thuốc ở ba tháng đầu thai kỳ chưa thấy có liên quan đến nguy cơ cho thai nhi, nhưng dù sao khi phát hiện có thai, phải ngừng losartan càng sớm càng tốt. Không biết losartan có tiết vào sữa mẹ hay không. Do tiềm năng có hại cho trẻ nhỏ đang bú mẹ, phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, tùy thuộc vào tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ

Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, thuốc có thể có tác dụng phụ gây chóng mặt nên cần hỏi ý kiến bác sĩ nếu có lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản: Nơi khô, mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng

Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 15 viên

Thương hiệu: Pymepharco

SẢN PHẨM LIÊN QUAN

return to top
0 Giỏ hàng
Giỏ hàng
icon-messenger
Chat ngay để nhận tư vấn
icon-zalo
Chat với chúng tôi qua Zalo
icon-call
Gọi ngay