Telmisartan 40mg (H/30v) Tv.Pharm +

MÃ SẢN PHẨM: 99098469
NHÀ SẢN XUẤT: Tv.Pharm
XUẤT XỨ: Việt Nam
Liên hệ

THÔNG TIN CHI TIẾT

Thành phần của thuốc Telmisartan
Telmisartan: 40mg
Tá dược ( Anhydrous sillica colloidal, Manitol, Natri carbonat, Magnesi stearat, Sodium starch glycolat) vừa đủ 1 viên
Công dụng của thuốc Telmisartan trong việc điều trị bệnh
Thuốc Telmisartan là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị tăng huyết áp. Có thể dùng đơn độc hoặc cũng có thể kết hợp các thuốc chống tăng huyết áp khác.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Telmisartan
Cách dùng thuốc Telmisartan
Thuốc dùng qua đường uống

Liều dùng thuốc Telmisartan
Liều dùng: Người lớn: 40 mg/1 lần/ngày. Nếu cần, có thể tăng tới liều tối đa 80 mg/1 lần/ngày Telmisartan có thể kết hợp với thuốc lợi tiểu loại thiazid. Trước khi tăng liều, cần chú ý là tác dụng chống tăng huyết áp tối đa đạt được giữa tuần thứ 4 và thứ 8 kể từ khi bắt đầu điều trị
Suy thận: Không cần điều chỉnh liều.
Suy gan: Nếu suy gan nhẹ hoặc vừa, liều hàng ngày không được vượt quá 40 mg/ 1 lần/ngày.
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
Trẻ em dưới 18 tuổi: Độ an toàn và hiệu quả chưa xác định được.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Telmisartan
Chống chỉ định
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai. Người cho con bú
Suy thận nặng.
Suy gan nặng. Tắc mật
Thận trọng khi dùng
Theo dõi nồng độ kali máu, đặc biệt ở người cao tuổi và người suy thận. Giảm liều khởi đầu ở những người bệnh này
Người hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá
Bệnh co tim phì đại tắc nghẽn.
Bệnh nhân bị suy tim sung huyết nặng
Bệnh nhân có nguy cơ bị mất nước (giảm thể tích và natri máu do nôn, ỉa lỏng, dùng thuốc lợi niệu kéo dài, thẩm tách, chế độ ăn hạn chế muối) làm tăng nguy cơ hạ huyết áp triệu chứng. Phải điều chỉnh rối loạn này trước khi dùng telmisartan hoặc giảm liều thuốc và theo dõi chặt chẽ khi bắt đầu điều trị.
Loét dạ dày – tá tràng thể hoạt động hoặc bệnh dạ dày – ruột khác (tăng nguy cơ chảy máu dạ dày – ruột)
Suy gan mức độ nhẹ và trung bình
Hẹp động mạch thận
Suy chức năng thận nhẹ và trung bình
Tác dụng phụ của thuốc Telmisartan
Thường gặp:

Toàn thân: Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, phù chân tay, tiết nhiều mồ hôi.
Thần kinh trung ương: Tình trạng kích động
Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, đau bụng, trào ngược acid, khó tiêu, đẩy hơi, chán ăn, tiêu chảy
Tiết niệu: Giảm chức năng thận, tăng creatinin và nitrogen ure máu (BUN), nhiễm khuẩn đường tiết niệu
Hô hấp: Viêm họng, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (ho, sung huyết hoặc đau tai, sốt, sung huyết mũi, chảy nước mũi, hắt hơi, đau họng)
Xương – khớp: Đau lưng, đau và co thắt cơ.
Chuyển hóa: Tăng kali máu.
Hiếm gặp:

Toàn thân: Phù mạch.
Mắt: Rối loạn thị giác
Tim mạch: Nhịp tim nhanh, giảm huyết áp hoặc ngất (thường gặp ở người bị giảm thể tích máu hoặc giảm muối, điều trị bằng thuốc lợi tiểu, đặc biệt trong tư thế đứng).
Tiêu hóa: Chảy máu da dày – ruột.
Da: Ban, mày đay, ngứa
Gan: Tăng enzym gan
Máu: Giảm hemoglobin, giảm bạch cầu trung tính.
Chuyển hóa: Tăng acid uric máu, tăng cholesterol máu.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai:

Thận trọng khi dùng telmisartan cho 3 tháng đầu thai kỳ không dùng cho phụ nữ có thai từ tháng thứ 3 trở đi
Thời kì cho con bú:

Không dùng cho phụ nữ cho con bú
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Thận trọng khi dùng cho người lái tàu xe, vận hành máy móc vì thuốc có thể gây chóng mặt, choáng váng do hạ huyết áp
Cách xử lý khi quá liều
Biểu hiện quá liều cấp và/hoặc mạn: Nhịp tim chậm (do kích thích phó giao cảm) hoặc nhịp tim nhanh, chóng mặt, choáng váng, hạ huyết áp
Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Telmisartan
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Telmisartan đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Telmisartan
Điều kiện bảo quản
Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
36 tháng kể từ ngày sản xuất

SẢN PHẨM LIÊN QUAN

return to top
0 Giỏ hàng
Giỏ hàng
icon-messenger
Chat ngay để nhận tư vấn
icon-zalo
Chat với chúng tôi qua Zalo
icon-call
Gọi ngay