Vitamin A-D (Hộp /100 viên) Tv.pharm +

MÃ SẢN PHẨM: 99116682
NHÀ SẢN XUẤT: TV.PHARM
XUẤT XỨ: VIỆTNAM
Liên hệ

THÔNG TIN CHI TIẾT

1. Thành phần của Vitamin A-D TV.Pharm
Vitamin A 5000IU (5,00mg)
Vitamin D3 400IU
Tá dược: (Dầu đậu nành (Soybean oil), Gelatin, Glycerine BP, Methyl paraben, Propyl paraben,
Nước tỉnh khiết) vừa đủ 1 viên nang mềm

2. Công dụng của Vitamin A-D TV.Pharm
Bổ sung vitamin A, D cho trẻ còi xương, tuổi đang phát triển, phụ nữ mang thai và cho con bú, bệnh quáng gà.
Giảm thị lực do thiếu vitamin A.
Chứng co giật, co giật do thiếu calci.
Bệnh nhuyễn xương.

3. Liều lượng và cách dùng của Vitamin A-D TV.Pharm
a) CÁCH DÙNG: Có thể uống vitamin A hằng ngày với liều thấp hoặc có thể uống liều cao
hơn nhưng phải cách quãng, thời gian cách nhau tùy theo liều uống nhiều hay ít để tránh
liều gây ngộ độc cấp hay mạn tính.
b) LIỀU DÙNG:
- Phòng ngừa thiếu vitamin A :
+ Người lớn và trẻ em trên 10 tudi: Mỗi lần uống 1 viên. Cách ngày uống 1 lần.
+ Trẻ em dưới 10 tuổi: Mỗi lần uống 1 viên, Cách 2 ngày uống một lần
- Điều trị thiếu vitamin A:
+ Điều trị bệnh khô mắt thì ngay sau khi chẩn đoán phải cho uống ngay lập tức 200.000 đơn vị vitamin A. Ngày hôm sau cho uống thêm một liều như thế. Sau hai tuần cho uống thêm một liều nữa. Nếu người bệnh bị nôn nhiều hay bị ỉa chảy nặng thì có thể tiêm bắp 100.000 đơn vị vitamin A dạng tan trong nước.
+ Trẻ em dưới 1 tuổi dùng liều bằng nửa liều trên.
+ Đối với bệnh xơ gan nguyên phát do mật hay bệnh gan mạn tính có ứ mật:
Thường cho người bệnh uống thêm vitamin A vì những người này thường bị thiếu hụt vitamin A.

4. Chống chỉ định khi dùng Vitamin A-D TV.Pharm
Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Những bệnh kèm hội chứng tăng calci trong máu, tăng calci trong nước tiểu, sỏi calci, những bệnh nhân nằm bất động (đối với liều cao).

5. Thận trọng khi dùng Vitamin A-D TV.Pharm
Tránh quá liều, đặc biệt ở trẻ em.
Trong các trường hợp chỉ định liều cao và kéo dài, phải thường xuyên theo dõi lượng calci trong máu, nước tiểu để tránh trường hợp dùng quá liều vitamin D.
Phụ nữ có thai và cho con bú không dùng quá 5.000 IU Vitamin A/ngày.
Vitamin A có trong sữa mẹ. Khi cho con bú, các bà mẹ cần dùng hàng ngày 4.000 - 4.330 IU Vitamin A.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai không dùng vitamin A hay các chế phẩm tổng hợp cùng loại như isotretinoin với liều cao vitamin A liều cao (trên 8.000 đvqt/ngày) có khả năng gây quái thai.
- Vitamin A có trong sữa mẹ. Khi cho con bú, các bà mẹ cần dùng hàng ngày 4000-4330 đvqt vitamin A.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có thành phần nào của thuốc ảnh hưởng đến việc vận hành máy móc tàu xe. Tuy nhiên, nếu dùng liều cao, sẽ thấy chóng mặt, nhức đầu, ù tai. Lúc này không được vận hành máy hay lái xe.

8. Tác dụng không mong muốn
* Đối với Vitamin A:
Ngộ độc mãn tính: Dùng vitamin A liều cao kéo dài có thể dẫn đến ngộ độc vitamin A.
- Các triệu chứng đặc trưng là: Mệt mỏi, dễ bị kích thích, chán ăn, sút cân, nôn, rối loạn tiêu hóa, sốt, gan - lách to, da bị biến đổi, rụng tóc, tóc khô giòn, môi nứt nẻ và chảy máu, thiếu máu, nhức đầu, calci huyết cao, phù nề dưới da, đau ở xương và khớp.
- Ở trẻ em các triệu chứng ngộ độc mạn tính còn gồm cả tăng áp lực nội sọ (thóp căng), phù gai mắt, ù tai, rối loạn thị giác, sưng đau dọc các xương dài.
- Khi ngừng dùng vitamin A thì các triệu chứng cũng mắt dần nhưng xương có thể ngừng phát triển do các đầu xương dài đã cốt hóa quá sớm.
Ngô độc cấp: Uống vitamin A liều rất cao dẫn đến ngộ độc cấp với các dấu hiệu buồn ngủ, chóng mặt hoa mắt, buồn nôn, nôn, dễ bị kích thích, nhức đầu, mê sảng và co giật, ia chảy.... Các triệu chứng xuất hiện sau khi uống từ 6 đến 24 giờ.
* Đối với Vitamin D:
Thuốc làm tăng calci huyết. biểu hiện như:
- Thần kinh: Yếu, mệt, ngủ gà, đau đầu chóng mặt..
- Tiêu hóa: Chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, nôn, chuột rút ở bụng, táo bón, ỉa chảy,
- Thỉnh thoảng thấy: Ù tai, mắt điều hòa, ngoại ban, giảm trương lực cơ, đau cơ, đau xương, và dễ bị kích thích.
Phải ngừng dùng thuốc. Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

9. Tương tác với các thuốc khác
Dùng đồng thời với dầu Parafin hoặc Cholestyramin làm ngăn cản sự hấp thu vitamin A và D qua ruột.
Thuốc tránh thai steroid có thể làm tăng nồng độ Vitamin A trong huyết tương và có tác dụng không thuận lợi cho sự thụ thai trong thời gian ngay sau khi ngừng dùng thuốc tránh thai.
Dùng đồng thời Vitamin D với các corticosteroid làm cản trở tác dụng của Vitamin D.
Dùng đồng thời Vitamin D với các Glycosid trợ tim làm tăng độc tính của Glycosid trợ tim do tăng canxi huyết dẫn đến loạn nhịp.
Dùng đồng thời Vitamin D với phenobarbital hoặc phenytoin có thể làm giảm nồng độ 25-hydroxycholecalciferol trong huyết tương và tăng chuyển hóa Vitamin D thành những chất không có hoạt tính.

10. Dược lý
- Vitamin A (Retinol palmitat):
Là thành phần cấu tạo của rhodopsin và glycoprotein có vai trò quan trọng trong hoạt động của thị giác. Điều hòa hoạt động tuyến giáp, tuyến sinh dục, đồng thời tăng cường sức đề kháng, chống nhiễm khuẩn của cơ thể. Vitamin A tham gia vào quá trình tăng trưởng, phát triển và duy trì của biểu mô, cũng như chất đỏ tía ở võng mạc.
- Vitamin D3 (Cholecalciferol):
Có hoạt tính phòng ngừa hoặc điều trị còi xương bằng cách giúp cơ thể duy trì lượng phospho calci có sẵn trong cơ thể để hóa xương, cùng với hormon tuyến cận giáp và calcitonin, vitamin D duy trì nồng độ calci và phospho bình thường trong huyết tương bằng cách tăng hiệu quả hấp thu các chất khoáng từ khẩu phần ăn, ở ruột non, và tăng huy động calci và phospho từ xương vào máu. Các dạng hoạt động của ergocalciferol và cholecalciferol có thể có tác dụng phản hồi âm tính đối với sự tạo thành hormon cận giáp (PTH).

11. Quá liều và xử trí quá liều
- Khi dùng quá liều vitamin A-D: Người bệnh biểu hiện mệt mỏi, chán ăn, buồn nôn, viêm da tróc vảy, đau xương, làm cho móng chân tay, tóc giòn dễ gãy, tăng áp lực sọ não, tăng calci máu.
- Các biện pháp điều trị quá liều do uống nhằm bao gồm: Rửa dạ dày lập tức hoặc gây
nôn để tránh hấp thu thuốc vào máu. Tiến hành kiểm tra nhiều lần calci huyết. Nếu calci
huyết vẫn còn cao, có thể dùng phosphat và corticoid, và dùng các biện pháp tăng bài
tiết niệu thích hợp.

12. Bảo quản
Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, dưới 30°C.

SẢN PHẨM LIÊN QUAN

return to top
0 Giỏ hàng
Giỏ hàng
icon-messenger
Chat ngay để nhận tư vấn
icon-zalo
Chat với chúng tôi qua Zalo
icon-call
Gọi ngay