MAGNE B6 H/50V PHONG PHÚ

MÃ SẢN PHẨM: MAGE007
NHÀ SẢN XUẤT: PHONG PHÚ
XUẤT XỨ: VIỆT NAM
Liên hệ

THÔNG TIN CHI TIẾT

Thành phần
Hoạt chất: Magnesi lactat dihydrat 470mg, Pyridoxin hydroclorid 5mg.

Tá dược: tinh bột sắn, Lactose monohydrate 200 mesh, Era - gel, Povidon K30, Magnesi stearat, Croscarmellose natri, bột Talc, Hydroxypropylmethyl cellulose 15cps, Polyethylen glycol 6000, Titan dioxyd vừa đủ 1 viên.

Công dụng (Chỉ định)
Điều trị các trường hợp thiếu magnesi như có thai, nuôi con bú, nghiện rượu, suy dinh dưỡng, kém hấp thu magnesi, nôn mửa, tiêu chảy, bỏng.

Điều trị các rối loạn chức năng của những cơn lo âu đi kèm với tăng thông khí (còn được gọi là tạng co giật) khi chưa có điều trị đặc hiệu.

Liều dùng
Liều cho người lớn:

Thiếu magnesi: uống 6 viên/ngày, chia làm 2 lần.

Tạng co giật: uống 4 viên/ngày, chia làm 2 lần.

Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

Cách dùng: uống thuốc với nhiều nước.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Suy thận nặng với độ thanh thải của creatinine dưới 30 ml/phút.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Không dùng chung với bất kỳ thuốc khác có chứa magnesi hay vitamin B6.

Khi có thiếu calci đi kèm thì cần phải bù magnesi trước khi bù calci. Thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân suy thận.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Có thể gây tiêu chảy, đau bụng.

Trong trường hợp xảy ra phản ứng không mong đợi nên tham khảo ý kiến của bác sĩ.

Tương tác với các thuốc khác
Tránh dùng kết hợp magnesi với các chế phẩm có chứa phosphat hoặc muối calci (ức chế quá trình hấp thu magnesi tại ruột non).

Khi dùng kết hợp với tetracyline đường uống thì hai loại thuốc này phải uống cách nhau ít nhất 3 giờ. Do trong chế phẩm có chứa pyridoxin nên không phối hợp với levodopa.

Bảo quản
Trong bao bì kín, nơi khô, dưới 30OC, tránh ánh sáng.

Lái xe
Không có những cảnh báo về ảnh hưởng bất lợi của thuốc đối với người bệnh khi lái xe hay vận hành máy móc.

Thai kỳ
Chỉ nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết. Do magnesi được bài tiết qua sữa mẹ, không nên dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.

Đóng gói
Hộp 5 vỉ x 10 viên nén bao phim. Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim.

Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quá liều
Triệu chứng: Không có thông tin về quá liều do thuốc.

Xử trí: Nếu có quá liều xảy ra, chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Dược lực học
Magnesi lactat dihydrat :

Magnesi là một ion dương có nhiều trong nội bào. Magnesi làm giảm tính kích thích của nơron và sự dẫn truyền nơron cơ. Magnesi tham gia vào nhiều phản ứng men.

Magnesi Lactat dihydrat được sử dụng đường uống như một nguồn bổ sung Mg2+ trong điều trị thiếu hụt Magnesi.

Pyridoxin hydroclorid:

Pyridoxin hydroclorid là một vitamin tan trong nước tồn tại dưới 3 dạng (pyridoxine, pyridoxal và pyridoxamin). Khi vào cơ thể, chúng biến đổi thành pyridoxal phosphate và pyridoxamim phosphate. Hai chất này hoạt động như những coenzyme trong chuyển hóa protein, glucid và lipid. Ngoài ra, chúng còn tham gia tổng hợp acid gamma-aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobulin. Nhu cầu pyridoxine hàng ngày cho người lớn khoảng 1.6 - 2mg, là lượng có trong khẩu phẩn ăn bình thường.

Nhu cầu pyridoxine ở trẻ em là 0.3 - 2mg và người mang thai hoặc cho con bú là 2.1 - 2.2mg.

Dược động học
Magnesi Lactat dihydrat:

Magnesi hấp thu chậm và không hoàn toàn qua đường tiêu hóa, ngay cả những dạng muối tan.

Chỉ khoảng 1/3 lượng magnesi được hấp thu qua ruột non sau khi uống.

Khoảng 25 - 30% magnesi gắn với protein huyết tương.

Magnesi dùng đường uống được thải trừ trong nước tiểu (đối với phần được hấp thu) và trong phân (đối với phần không được hấp thu). Một lượng nhỏ magnesi được tìm thấy trong sữa mẹ.

Magnesi qua được nhau thai.

Pyridoxin hydroclorid:

Pyridoxin được hấp thu nhanh chóng qua đuờng tiêu hóa sau khi uống và được biến đổi thành các dạng có hoạt tính gồm pyridoxal phosphate và pyridoxamin phosphate. Các chất này phần lớn dự trữ ở gan và bị oxy hóa thành acid 4-pyridoxic và các chất chuyển hóa không hoạt tính khác, được thải trừ trong nước tiểu. Khi liều dùng vượt quá nhu cầu của cơ thể, lượng thừa sẽ thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi. Pyridoxal qua được nhau thai và phân bố trong sữa mẹ.

SẢN PHẨM LIÊN QUAN

return to top
0 Giỏ hàng
Giỏ hàng
icon-messenger
Chat ngay để nhận tư vấn
icon-zalo
Chat với chúng tôi qua Zalo
icon-call
Gọi ngay