TOBICOM H/3GOI/6VI/10VIÊN

MÃ SẢN PHẨM: 99085841
NHÀ SẢN XUẤT:
XUẤT XỨ:
Liên hệ

THÔNG TIN CHI TIẾT


Neomycin, cholestyramin, paraffin lỏng làm giảm hấp thu vitamin A.

Các thuốc uống tránh thai có thể làm tăng nồng độ vitamin A trong huyết tương và có tác dụng không thuận lợi cho sự thụ thai. Điều này giải thích vì sao đôi khi khả năng thụ thai bị giảm trong thời gian ngay sau khi ngừng dùng thuốc tránh thai steroid.

Vitamin A và isotretinoin dùng đồng thời thì có thể dẫn đến tình trạng như dùng vitamin A quá liều. Cần tránh dùng đồng thời hai thuốc trên như tránh dùng vitamin A liều cao.

Riboflavin

Đã gặp 1 số ca “thiếu riboflavin” ở người đã dùng Clopromazin, imipramin, amitriptylin và adriamycin.

Rượu có thể gây cản trở hấp thu riboflavin ở ruột.

Probenecid sử dụng cùng riboflavin gây giảm hấp thu riboflavin ở dạ dày, ruột.

Thiamin hydroclorid

Thiamin có thể làm sai lệch một số xét nghiệm (gồm xét nghiệm acid uric máu, urobilinogen niệu). Vì vậy cần thông báo cho bác sĩ xét nghiệm và bác sĩ điều trị của bạn biết khi có sử dụng vitamin này.

Tương tác khác

Trong thành phần thuốc có sự hiện diện của dl-alpha tocopherol (vitamin E). Vitamin E làm giảm hiệu quả của vitamin K và làm tăng hiệu quả của thuốc chống đông máu.

Dùng đồng thời vitamin E và acid acetylsalicyclic có nguy cơ gây chảy máu.

Vitamin E có thể làm tăng hấp thu, sử dụng và dự trữ vitamin A. Vitamin E bảo vệ vitamin A khỏi bị thoái hóa do oxy hóa làm cho nồng độ vitamin A trong tế bào tăng lên; vitamin E cũng bảo vệ chống lại tác dụng của chứng thừa vitamin A. Tuy nhiên, các tác dụng này còn đang tranh luận.

Bảo quản
Giữ nơi khô mát (< 30°C), tránh ánh sáng.

Đóng gói
Hộp chứa 3 gói x 6 vỉ x 10 viên nang cứng.

Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quá liều
Trong trường hợp quá liều có thể đau một bên chân, quá mẫn cảm, rụng tóc, chán ăn, giảm cân, đau đầu, tiêu chảy, nôn mửa có thể xảy ra. Khi những triệu chứng này xảy ra, ngưng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Dược lực học
Natri chondroitin Sulfat làm tăng tính ổn định của collagen nội bào, do đó, giúp ổn định thần kinh cơ thị giác, cơ lông mi, v.v... và duy trì tính ổn định của khe trong suốt và khôi phục hoặc duy trì sự đàn hồi của kính sát tròng.

Cholin bitartrat, retinol palmitat, thiamin hydroclorid và riboflavin là các chất cần cho sự phát triển và duy trì biểu mô, khôi phục chức năng cơ thị giác, bảo vệ giác mạc và ngăn ngừa lão hóa mắt.

Dược động học
Vitamin A hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa nhưng sự hấp thu bị giảm ở những người kém hấp thu chất béo, ăn ít protein hoặc chức năng gan hay tụy bị suy yếu. Một số retinol được dự trữ ở gan. Phần retinol không được dự trữ ở gan sẽ liên hợp với acid glucuronic và sau đó bị oxy hóa thành retinal và acid retinoic. Các chất này cùng với các chất chuyển hóa được thải trừ trong nước tiểu và phân. Vitamin A không qua được nhau thai nhưng hiện diện trong sữa mẹ.

Thiamin sau khi uống, một lượng nhỏ thiamin được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Tuy nhiên, sự hấp thu bị hạn chế ở liều cao hơn 5mg. Thiamin phân bố hầu hết các mô trong cơ thể, và hiện diện trong sữa mẹ. Trong tế bào, thiamin tồn tại chủ yếu dưới dạng diphosphat.

Thiamin hầu như không dự trữ trong cơ thể. Khi hấp thu vượt quá nhu cầu của cơ thể, lượng thừa sẽ thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chất chuyển hóa.

Riboflavin được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa. Mặc dù riboflavin được phân bố rộng khắp các mô trong cơ thể nhưng lượng thuốc dự trữ trong cơ thể không đáng kể. Trong cơ thể, riboflavin đuợc biến đổi thành coenzym flavin mononucleotide (FMN; riboflavin 5’-phosphat) và sau đó thành một coenzym khác là flavin adenine dinucleotid (FAD). Khoảng 60 % FMN và FAD gắn với protein huyết tương. Riboflavin được bài tiết trong nước tiểu, một phần dưới dạng chất chuyển hóa. Khi tăng liều, lượng lớn thuốc được thải dưới dạng không đổi. Riboflavin có đi qua nhau thai và phân bố vào trong sữa mẹ.

Natri chondroitin Sulfat sử dụng qua đường uống, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được sau 6 - 8 giờ và duy trì nồng độ có thể phát hiện được trong 24 giờ, 50% - 60% được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng mucopolysaccharid, một thành phần của mô sụn ở động vật có vú.

Đặc điểm
Viên nang cứng.

Thông tin hướng dẫn sử dụng được cập nhật tháng 12/2017

SẢN PHẨM LIÊN QUAN

return to top
0 Giỏ hàng
Giỏ hàng
icon-messenger
Chat ngay để nhận tư vấn
icon-zalo
Chat với chúng tôi qua Zalo
icon-call
Gọi ngay