Travicol Extra 500mg/65mg (Hộp /10 vỉ /10 viên) Tv.Pharm (nhanh)

MÃ SẢN PHẨM: 99116514
NHÀ SẢN XUẤT: TV.PHARM
XUẤT XỨ: VIỆTNAM
Liên hệ

THÔNG TIN CHI TIẾT

DẠNG BÀO CHẾ
Viên nén.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
CÔNG THỨC
Paracetamol500mg
Cafein65mg
Tá dượcvừa đủ 1 viên
(Aerosil 200, DSS, Glycerin, đỏ erythrosine, PVP K30, avicel 101, DST,..)

CHỈ ĐỊNH
Giảm đau trong các trường hợp: nhức đầu, đau răng, đau do viêm khớp, viêm xoang, đau nhức cơ bắp, gân, đau bụng kinh, đau do chấn thương, đau tai, đau họng, đau nhức do cảm lạnh, cảm cúm.
Hạ sốt.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với paracetamol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc suy gan nặng.
Người bệnh thiếu hụt men Glucose-6-phosphat dehydrogenase.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRONG KHI DÙNG THUỐC
Dùng liên tục 2 tuần có thể gây suy gan, suy thận. Dùng liều cao gây tổn thương ở gan. Thận trọng khi dùng cho người bệnh bị bệnh gan, thận.
Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol, nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
Phối hợp với các chế phẩm có chứa paracetamol có thể gây ngộ độc hoặc quá liều paracetamol.
Phụ nữ có thai
Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Khi sử dụng Cafein liều cao có thể gây tăng huyết áp nên sử dụng thận trọng ở bệnh nhân tăng huyết áp.
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Thời kỳ mang thai: chưa xác định thấy hiệu lực gây độc ở bào thai trong 3 tháng đầu cũng như 6 tháng cuối của thời kỳ thai nghén, tác dụng không mong muốn có thể có đối với sự phát triển thai, chỉ dùng cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú: Chưa có dữ liệu đầy đủ về sự phân bố của phenylephrin vào sữa mẹ. Nếu dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú thì phải ngưng cho trẻ bú mẹ.
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC
Thuốc có thể gây chóng mặt, do đó nên thận trọng khi sử dụng cho những người lái xe và vận hành máy móc.
TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ CỦA THUỐC
Sử dụng liều cao và kéo dài paracetamol có thể làm tăng nhẹ tác dụng chống đông máu của coumarin và các dẫn chất indandion.
Uống rượu quá nhiều và lâu ngày có thể làm tăng nguy cơ độc tính trên gan.
Các thuốc chống co giật (phenyntoin, barbiturat, carbamazepin...) gây cảm ứng men gan làm tăng chuyển hóa paracetamol thành những chất độc cho gan, có thể làm tăng độc tính trên gan của paracetamol. Dùng đồng thời với isoniazid có thể làm tăng độc tính trên gan của paracetamol.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC (ADR)
Thường gặp: Ban đỏ, mày đay.
Ít gặp: Ban, Buồn nôn, nôn, Bồn chồn, lo lắng, căng thẳng và chóng mặt, Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu, Tăng huyết áp.

Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.

Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn, đau thượng vị, hụt hơi, run rẩy và mệt mỏi. Nguy cơ huyết khối tim mạch (xem thêm phần Cảnh báo và thận trọng)
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Paracetamol: dùng một liều độc duy nhất, hoặc do uống lặp lại liều lớn paracetamol (ví dụ, 7,5 - 10 g mỗi ngày, trong 1 - 2 ngày), hoặc do uống thuốc dài ngày gây nhiễm độc gan.
Biểu hiện Buồn nôn, nôn, và đau bụng, xanh tím da, niêm mạc và móng tay.
Cách xử lý: điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống. Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất sulfhydryl có hiệu quả hơn khi cho thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống paracetamol hoặc có thể dùng methionin Ngoài ra có thể dùng than hoạt và/hoặc thuốc tẩy muối, chúng có khả năng làm giảm hấp thụ paracetamol.
Cafein: hiếm khi xảy ra. Có thể gây đau thượng vị, nôn, tăng bài niệu, nhịp tim nhanh, kích thích thần kinh trung ương (mất ngủ, thao thức, kích động, bối rối, hoảng sợ, run, co giật.
CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG
Cách dùng: Dùng đường uống.

Liều dùng: Dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc hoặc theo liều sau.

Lưu ý:

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: mỗi lần uống 1 - 2 viên, ngày 1 - 4 lần.

Không dùng quá 8 viên/ngày.

Lưu ý: Không dùng thuốc lâu hơn 10 ngày nếu không có sự hướng dẫn của bác sĩ.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Hạn dùng:

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

BẢO QUẢN
Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng.
TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG
TCCS
LƯU Ý
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sỹ.
Để xa tầm tay trẻ em.

SẢN PHẨM LIÊN QUAN

return to top
0 Giỏ hàng
Giỏ hàng
icon-messenger
Chat ngay để nhận tư vấn
icon-zalo
Chat với chúng tôi qua Zalo
icon-call
Gọi ngay