Poncityl 500 (chai/100 viên) MKF

MÃ SẢN PHẨM: 99111823
NHÀ SẢN XUẤT:
XUẤT XỨ:
Liên hệ

THÔNG TIN CHI TIẾT

Thành phần
– Acid mefenamic 500mg
– Tá dược vừa đủ 1 viên (Sodium starch glycolate, Povidone, Lactose, Magnesium stearate, Colloidal silicon dioxide, Ethanol 96%)

Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Giảm triệu chứng các trường hợp: nhức đầu, đau nửa đầu, đau cơ, đau do chấn thương, đau sau khi sinh, đau hậu phẫu, đau răng, đau bụng kinh và rong kinh.

Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
– Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc, các thuốc kháng viêm không steroid khác.
– Bệnh nhân suy thận, suy gan, loét dạ dày tá tràng tiến triển.

Liều dùng và cách dùng
* Cách dùng:
Nên uống trong bữa ăn, mỗi đợt điều trị không nên quá 7 ngày.
* Liều dùng:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 viên/lần, ngày 3 lần.

Tác dụng phụ
– Hệ tiêu hóa: thường gặp: tiêu chảy, buồn nôn có kèm hoặc không kèm ói mửa, đau bụng, đầy bụng, ợ chua, trung tiện, táo bón, chảy máu thủng đường tiêu hóa và loét dạ dày tá tràng có kèm hoặc không kèm xuất huyết dạ dày.
– Huyết học: thường gặp: giảm hồng cầu đặc biệt trong điều trị dài hạn.
– Hệ thần kinh trung ương: buồn ngủ, chóng mặt, đau đầu, lo âu, trầm cảm, ngủ mớ, uể oải, tê, run, chóng mặt sợ độ cao, mất ngủ.
– Thị giác, thính giác: nhìn mờ, ù tai, viêm kết mạc và rối loạn thính lực.
– Thận: ít gặp: rối loạn chức năng thận, phù, viêm bàng quang, tiểu ít, tiểu ra máu, viêm thận kẽ, tiểu nhiều, protein niệu và suy thận.
– Tim mạch: ít gặp: suy tim ứ huyết, tăng huyết áp, mạch nhanh, ngất, rối loạn nhịp tim, hạ huyết áp, trống ngực, viêm mạch máu.
– Gan: ít gặp: tăng men gan, (ALT (SGPT) hoặc AST (SGOT)), viêm gan, vàng da, suy gan.
– Các tác dụng khác:
+ Ít gặp: mày đay, ban, ngứa, rụng tóc, tăng nhạy cảm ánh sáng, đổ mồ hôi.
* Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
– Người lớn tuổi.
– Bệnh nhân nhồi máu cơ tim, sốc tăng huyết áp.
– Người lái xe hoặc vận hành máy do thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ.
* Thời kỳ mang thai - cho con bú
– Phụ nữ mang thai:
+ Chỉ dùng trong 6 tháng đầu khi thật cần thiết.
+ Chống chỉ định trong 3 tháng cuối thai kỳ.
– Không dùng thuốc ở phụ nữ đang cho con bú hoặc ngừng cho con bú khi đang dùng thuốc.

Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
– Acid Mefenamic có tỷ lệ gắn kết protein cao nên khi kết hợp một thuốc gắn kết protein khác như thuốc chống đông máu đường uống, Hydantoins, Salicylates, Sulfonamides, Sulfonylureas, bệnh nhân cần được theo dõi tác dụng phụ.
– Acid Mefenamic gia tăng tác động kéo dài thời gian đông máu của Warfarin. Nếu sử dụng hai thuốc này cùng lúc cần xác định rõ thời gian đông máu, liều của thuốc chống đông máu cần được điều chỉnh và bệnh nhân phải được theo dõi tác dụng phụ.
– Acid Mefenamic làm giảm độ thanh thải của Lithium qua thận. Nếu kết hợp hai thuốc này, cần phải theo dõi một cách cẩn thận nồng độ Lithium trong máu khi bắt đầu liệu pháp phối hợp và các dấu hiệu ngộ độc Lithium. Ngoài ra, cần phải chỉnh lại liều Lithium khi ngưng dùng acid Mefenamic.
– Acid Mefenamic nên được sử dụng hết sức thận trọng khi kết hợp với các thuốc có tác dụng phụ trên đường tiêu hóa.

Bảo quản: Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ ≤ 30oC, tránh ánh sáng

SẢN PHẨM LIÊN QUAN

return to top
0 Giỏ hàng
Giỏ hàng
icon-messenger
Chat ngay để nhận tư vấn
icon-zalo
Chat với chúng tôi qua Zalo
icon-call
Gọi ngay