METHYLPREDNISOLONE 4MG C/1000VIEN (XANH) KHÁNH HÒA

MÃ SẢN PHẨM: 99109479
NHÀ SẢN XUẤT: KHÁNH HÒA
XUẤT XỨ: VIỆT NAM
Liên hệ

THÔNG TIN CHI TIẾT

1. Thành phần của METHYLPREDNISOLONE Blue Khapharco
Methylprednisolone 4mg
Tá dược vừa đủ 1 viên

2. Công dụng của METHYLPREDNISOLONE Blue Khapharco
Điều trị rối loạn nội tiết
Thiểu năng thượng thận nguyên phát và thứ phát: Methylprednisolon có thể được sử dụng nhưng phải kết hợp với một mineralocorticoid như hydrocortison hay cortison.Tăng sản vỏ thượng thận bẩm sinh.
Viêm tuyến giáp không mưng mủ.Tăng calci huyết trong ung thư.
Điều trị rối loạn không do nội tiếtNhững bệnh rối loạn dạng thấp (khớp)
Trị liệu bổ sung ngắn hạn để giúp bệnh nhân tránh được các cơn kịch phát hoặc hoặc cấp trong các trường hợp sau:
Viêm khớp dạng thấp, kể cả viêm khớp dạng thấp ở trẻ em.
Viêm đốt sống cứng khớp.
Viêm bao hoạt dịch cấp và bán cấp.
Viêm màng hoạt dịch của khớp xương.
Viêm gân bao hoạt dịch không đặc hiệu.
Viêm xương khớp sau chấn thương.
Viêm khớp vẩy nến.
Viêm mõm trên lồi cầu.
Viêm khớp cấp do gout.
Bệnh collagen:
Trị liệu duy trì hoặc cấp trong các trường hợp
Lupus ban đỏ toàn thân.
Viêm đa cơ toàn thân.
Thấp tim cấp.
Bệnh về da:
Pemphigut.
Hồng ban đa dạng.
Viêm da bã nhờn.
Viêm da tróc vảy.
Bệnh vẩy nến.
Bệnh dị ứng:
Viêm mũi dị ứng theo mùa.
Quá mẫn với thuốc.
Bệnh huyết thanh.

3. Liều lượng và cách dùng của METHYLPREDNISOLONE Blue Khapharco
Cách dùng
Thuốc Methylprednisolone Blue dùng đường uống.
Liều dùng
Liều khởi đầu của viên nén methylprednisolone có thể thay đổi từ 4 mg dến 48 mg methylprednisolone/ ngày, tùy thuộc vào bệnh căn điều trị.
Tác dụng không mong muốn có thể được giảm thiếu bằng cách sử dụng liều hiệu quả thấp nhất trong khoảng thời gian ngắn nhất.
Liều duy trì tùy theo đáp ứng lâm sàng của từng bệnh nhân, thường 3-7 ngày trong trường hợp bệnh thấp khớp (ngoại trừ thấp tim cấp), các tình trạng dị ứng ảnh huởng đến dạ dày hoặc đường hô hấp, bệnh về mắt.
Nếu đáp ứng không đạt được sau 7 ngày điều trị, cần đánh giá lại để có những chấn đoán ban đầu phù hợp.
Nếu đạt được đáp ứng, nên giảm dần liều hàng ngày hay chấm dứt điều trị trong các trường hợp bệnh cấp tính như (hen suyễn theo mùa, viêm da tróc da, viêm mất cấp tính). Hoặc dùng liều duy trì thấp nhất có hiệu quả trong các bệnh mãn tính (viêm khớp dạng thấp, bệnh lupus ban đỏ toàn thân, hen phế quan, viêm da dị ứng).
Trong các bệnh mãn tính, đặc biệt là viêm khớp dạng thấp, việc giảm liều từ liều ban đầu đến liều duy trì thực hiện tây theo đánh giá lâm sàng. Giảm không quá 2 mg trong khoảng 7-10 ngày. Trong viêm khớp dạng thấp, điều trị duy trì ở mức thấp nhất có thể.
Trong liệu pháp cách ngày, nhu cầu corticosteroid tối thiếu hàng ngày được tăng gấp đôi và được dùng như một liểu duy nhất mỗi ngày vào lúc 8 giờ sáng. Liều dùng tùy thuộc vào điều trị và đáp ứng của bệnh nhân.
Người cao tuổi: Điều trị cho bệnh nhân cao tuổi, đặc biệt là nếu điều trị lâu dài nên được lưu ý đến tác dụng phụ phổ biến của corticosteroids ở tuổi già, đặc biệt là loãng xương, tiểu đường, cao huyết áp, nhạy cảm với nhiễm trùng và làm mỏng da.
Trẻ em: Nói chung, liều lượng cho trẻ em phải dựa trên phản ứng lâm sàng và tùy theo quyết định của bác sĩ. Việc điều trị nên được giới hạn ở liều lượng tối thiểu trong thời gian ngắn nhất.


4. Chống chỉ định khi dùng METHYLPREDNISOLONE Blue Khapharco
Bệnh nhân bị mẫn cảm với các thành phần thuốc.
Đang dùng vaccin virus sống.
Nhiễm khuẩn nặng trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
Tổn thương da do virus, nấm hay lao.

5. Thận trọng khi dùng METHYLPREDNISOLONE Blue Khapharco
Bệnh nhân bị tiểu đường, tăng huyết áp, loét dạ dày, loét tá tràng.
Không nên ngừng thuốc đột ngột.
Trẻ em, phụ nữ có thai và cho con bú.
Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Methylprednisolone Blue: Người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Chỉ sử dụng thuốc khi thật sự cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Thuốc bài tiết được qua sữa mẹ. Chỉ sử dụng nếu xét lợi ích cho mẹ hơn hẵn nguy cơ đối với bé.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Ảnh hưởng của corticosteroid lên khả năng lái xe và vận hành máy móc chưa được đánh giá một cách có hệ thống. Các tác dụng không mong muốn như choáng váng, chóng mặt, rối loạn thị giác và mệt mỏi có thể xảy ra sau khi điều trị bằng corticosteroid.
Nếu bị ảnh hưởng, bệnh nhân không nên lái xe hay vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn
Thường gặp, ADR >1/100
Hệ miễn dịch: Nhiễm trùng.
Hệ nội tiết: Hội chứng Cushing.
Chuyển hóa và dinh duỡng: Giữ muối nước.
Tâm thần: Cư xừ bất thường, dễ kích động.
Mắt: Đục thủy tinh thể.
Hệ tuần hoàn: Cao huyết áp
Hệ tiêu hóa: Loét dạ dày tá tràng (có khả năng thủng đường tiêu hóa và xuất huyết đuờng tiêu hóa)
Da và mô dưới da: Teo da, mụn trứng cá.
Cơ xương và mô liên kết: Yếu cơ,chậm phát triển.
Khác: Chậm lành vết thương.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Không có báo cáo.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Trong những chỉ định cấp, nên sử dụng glucocorticoid với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có hiệu lực lâm sàng.
Sau điều trị dài ngày với glucocorticoid, nếu ứ chế trục đồi - tuyến yên - thượng thận có khả năng xảy ra, điều cấp bách là phải giản liều glucocorticoid từng bước một, thay vì ngừng đột ngột
Áp dụng chế điều trị tránh tác động liên tục của những liều thuốc có tác dụng dược lý. Dùng một liều duy nhất trong ngày gây ít ADR hơn những liều chia nhỏ, và liệu pháp cách ngày là biện pháp tốt nhất để giảm thiểu sự ức chế tuyến thượng thận và những ADR khác. Trong liệu pháp cách ngày dùng một liều duy nhất cứ hai ngày một lần, vào buổi sáng.
Theo dõi và đánh giá định kì những thông số về loãng xương, tạo huyết, dung nạp glucose, những tác dụng trên mắt và huyết áp.
Dự phòng loét dạ dày

9. Tương tác với các thuốc khác
Chất cảm ứng CYP3A4: Rifampicin, carbamazepin, phenobarbital, phenytoin.Làm giảm nồng độ methylprednisolone trong huyết tương.
Chất ức chế CYP3A4: Isoniazid, aprepitant, fosaprepitant, itraconazol, ketoconazol, diltiazem, ethinylestradiol, norethindron, cyclosporin, clarithromycin, erythromycin

10. Dược lý
Chưa có thông tin

11. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa có thông tin

12. Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

SẢN PHẨM LIÊN QUAN

return to top
0 Giỏ hàng
Giỏ hàng
icon-messenger
Chat ngay để nhận tư vấn
icon-zalo
Chat với chúng tôi qua Zalo
icon-call
Gọi ngay