Crocin Kid Cefixim 50mg hộp/25gói Phú Yên

MÃ SẢN PHẨM: 99110215
NHÀ SẢN XUẤT: PHÚ YÊN
XUẤT XỨ: VIỆT NAM
Liên hệ

THÔNG TIN CHI TIẾT

Thành phần của thuốc Crocin Kid 50mg
Mỗi gói chứa Cefixim (dưới dạng Cefixim trihydrat) 50 mg.

Tá dược: Đường Sucrose, Aspartam, Mannitol, Mùi cam, Mùi chanh, Colloidal Silicon Dioxide.

Dạng bào chế
Bột pha uống.

Công dụng - chỉ định của Crocin Kid 50mg
Crocin Kid 50mg điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do những chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra ở người lớn và trẻ em:

Viêm phổi, viêm xoang, viêm họng, viêm amidan, viêm phế quản cấp và mạn.

Viêm tai giữa.

Viêm bàng quang, viêm thận – bể thận, nhiễm khuẩn đường tiểu không biến chứng.

Bệnh lậu không biến chứng.

Viêm đường mật, viêm túi mật.

Bệnh thương hàn, bệnh lỵ.

Chống chỉ định của Crocin Kid 50mg
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn Cefixim hoặc với các kháng sinh nhóm Cephalosporin khác.

Người có tiền sử sốc phản vệ do Penicillin.

Cách dùng - Liều dùng Crocin Kid 50mg
Cách dùng: Pha gói bột với nước lọc, uống ngay sau khi pha.

Liều dùng:

Người lớn và trẻ em > 12 tuổi:
Liều thường dùng: người bệnh sẽ uống 2 gói x 2 lần/ngày, mỗi lần cách nhau 12 giờ.

Điều trị viêm nhiễm trùng niệu do lậu cầu: người bệnh uống liều duy nhất 400 mg (tương đương 4 gói).

Trẻ em > 6 tháng đến 12 tuổi:
Người bệnh sẽ uống 8 mg/kg/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ.

Bệnh nhân suy thận: giảm liều dùng khi độ thanh thải Creatinin < 60 ml/phút.

Đối với người cao tuổi: không cần điều chỉnh liều, trừ khi có suy giảm chức năng thận (độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút).

Lưu ý khi sử dụng Crocin Kid 50mg
Thận trọng khi dùng thuốc cho người có tiền sử bệnh đường tiêu hóa và viêm đại tràng, nhất là khi dùng kéo dài, vì có thể có nguy cơ làm phát triển quá mức các vi khuẩn kháng thuốc.

Tác dụng phụ khi sử dụng Crocin Kid 50mg
Thường gặp: rối loạn tiêu hóa, đau đầu, chóng mặt, bồn chồn, mất ngủ, mệt mỏi, ban đỏ, mày đay, sốt do thuốc. Rối loạn tiêu hóa thường xảy ra ngay trong 1 – 2 ngày đầu điều trị và đáp ứng với các thuốc điều trị triệu chứng, hiếm khi phải ngừng thuốc.

Ít gặp: tiêu chảy nặng do Clostridium difficile và viêm đại tràng giả mạc; phản vệ, phù mạch, hội chứng Stevens – Johnson, hồng ban đa dạng; giảm tiểu cầu, bạch cầu, bạch cầu ưa acid thoáng qua, giảm nồng độ hemoglobin và hematocrit; viêm gan và vàng da, tăng tạm thời AST, ALT, phosphatase kiềm, bilirubin, LDH; suy thận cấp, tăng nitrogen phi protein huyết tương và nồng độ creatinin huyết tương tạm thời; viêm và nhiễm nấm Candida âm đạo.

Hiếm gặp: co giật, thời gian prothrombin kéo dài.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú khi có chỉ định của bác sĩ.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc
Probenecid làm tăng nồng độ đỉnh và AUC của thuốc, giảm độ thanh thải của thận và thể tích phân bố của thuốc.

Khi dùng chung với các thuốc chống đông như warfarin làm tăng thời gian prothrombin, có hoặc kèm theo chảy máu.

Khi dùng chung carbamazepin làm tăng nồng độ carbamazepin trong huyết tương.

Khi dùng chung nifedipin làm tăng sinh khả dụng của thuốc biểu hiện bằng tăng nồng độ đỉnh và AUC.

Xử trí khi quên liều
Không uống bù liều đã quên. Chỉ uống đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Xử trí khi quá liều
Khi quá liều có thể có triệu chứng co giật. Do không có thuốc điều trị đặc hiệu nên chủ yếu điều trị triệu chứng. Khi có triệu chứng quá liều, phải ngừng thuốc ngay và xử trí: rửa dạ dày, có thể dùng thuốc chống co giật nếu có chỉ định. Thuốc không loại được bằng thẩm phân máu nên không chạy thận nhân tạo hay lọc màng bụng.

Bảo quản
Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.

Quy cách đóng gói
Hộp 25 gói x 2g.

Nhà sản xuất
Công ty Cổ Phần Pymepharco.

SẢN PHẨM LIÊN QUAN

return to top
0 Giỏ hàng
Giỏ hàng
icon-messenger
Chat ngay để nhận tư vấn
icon-zalo
Chat với chúng tôi qua Zalo
icon-call
Gọi ngay