Atussin hộp/100viên

MÃ SẢN PHẨM: 99080815
NHÀ SẢN XUẤT: UNITED PHAR
XUẤT XỨ: VIỆT NAM
Liên hệ

THÔNG TIN CHI TIẾT

ATUSSIN H/100VIEN
Hoạt chất

Dextromethorphan HBr…………………………………………………………….10mg
Chlorpheniramine Maleate………………………………………………………..1mg
Sodium Citrate…………………………………………………………………………133mg
Ammonium Chloride…………………………………………………………………50mg
Glyceryl Guaiacolate………………………………………………………………….50mg
Tá dược

Lactose
Starch
Povidone
Natri Starch Glycolate
Magnesium Stearate
DC Yellow 10, FDC Blue 1.
Thuốc Atussin
Thuốc Atussin
1.2. Cơ chế hoạt động của các thành phần
Dextromethorphan HBr
Là thuốc giảm ho có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não.
Dextromethorphan có hiệu quả nhất trong điều trị ho mạn tính, ho không có đàm.
Với liều điều trị, tác dụng chống ho của thuốc kéo dài được 5 – 6 giờ.
Chlorpheniramine maleate
Đây là một kháng histamine có rất ít tác dụng an thần.
Cũng như hầu hết các kháng histamin khác, chlorpheniramine cũng có tác dụng phụ chống tiết acetylcholin. Tuy nhiên, tác dụng này khác nhau nhiều giữa các cá thể.
Tác dụng kháng histamine của chlorpheniramine thông qua phong bế cạnh tranh các thụ thể H1 của các tế bào tác động.
Một số thành phần khác
Đầu tiên, các chất long đàm Sodium citrate có tính chất giữ ẩm và có vai trò trong việc duy trì pH. Ammonium chloride làm long đàm nhờ tác dụng kích thích màng nhầy.
Về phía Glyceryl guaiacolate, đây là một chất giúp làm long đàm bằng cách giảm tính nhớt của đàm nhầy.
2. Chỉ định của thuốc Atussin
Thuốc Atussin được chỉ định trong điều trị và làm giảm các triệu chứng ho do cảm lạnh, cúm, lao, viêm phế quản, ho gà, sởi.
Hoặc ho do viêm phổi, viêm phổi – phế quản, viêm họng, viêm thanh quản, viêm khí quản, viêm khí phế quản, màng phổi bị kích ứng
Ngoài ra, thuốc Atussin còn được dùng làm giảm các triệu chứng ho do hút thuốc lá quá nhiều, hít phải chất kích ứng, và ho có nguồn gốc tâm sinh.
3. Không nên dùng thuốc Atussin nếu
Dị ứng với bất cứ thành phần bao gồm hoạt chất lẫn tá dược có trong thành phần công thức thuốc kể trên.
Ngoài ra, không dùng thuốc trên bệnh nhân nhạy cảm với các thành phần của thuốc hoặc đang dùng các chất ức chế monoamine oxidase.
Không những vậy, thuốc Atussin không nên dùng trên bệnh nhân đang bị cơn hen cấp, glaucom góc hẹp, loét dạ dày chít, tắc môn vị-tá tràng. Hoặc bệnh nhân đang trong tình trạng ứ nước tiểu do rối loạn niệu đạo – tuyến tiền liệt.
4. Cách dùng thuốc Atussin hiệu quả
4.1. Cách dùng
Thuốc Atussin được bào chế ở dạng viên nén và dùng thuốc theo đường uống.
Dùng thuốc với một cốc nước có dung tích vừa đủ (250-300ml).
4.2. Liều dùng
Đối tượng được chỉ định dùng là người lớn và trẻ em >2 tuổi.
Liều dùng: mỗi lần dùng từ 1-2 viên nén.
Uống mỗi 6 đến 8 giờ, nghĩa là người bệnh có thể dùng từ 3-4 lần/ ngày. Để đảm bảo hiệu quả tốt nhất người bệnh nên tuân theo đúng hướng dẫn của bác sĩ.
5. Tác dụng phụ
Mệt mỏi.
Tình trạng chóng mặt, nhức đầu.
Nhịp tim nhanh.
Xuất hiện tình trạng buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
Phản ứng đỏ bừng, nổi mày đay.
Người bệnh sau khi dùng thuốc có thể ngủ gà, an thần.
Ngoài ra, có thể xuất hiện tình trạng khô miệng.
6. Tương tác xảy ra khi dùng thuốc Atussin
Các chất ức chế monoamine oxidase (IMAO).
Nhóm thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
Lưu ý, cả hai thuốc này nếu dùng chung với thuốc Atussin có thể làm kéo dài và làm tăng tác dụng anticholinergic và tác dụng an thần của các thuốc kháng histamin.

7. Những lưu ý khi dùng thuốc Atussin
Thận trọng khi dùng Atussin cho bệnh nhân bị ho có quá nhiều đàm, ho mạn tính ở người hút thuốc, hen, tràn khí phổi, suy giảm hô hấp.
Lưu ý đến các tác dụng phụ, nếu xuất hiện bất cứ triệu chứng nào bất thường thì cần liên hệ ngay với bác sĩ để có thể được hỗ trợ và xử trí kịp thời.
8. Các đối tượng sử dụng đặc biệt
8.1. Lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Atussin gây tác động lên thần kinh với các triệu chứng cụ thể như: buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, ngủ gật,…
Do đó, cần thận trọng khi quyết định dùng thuốc Atussin trên các đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ khi làm việc như lái xe hoặc vận hành máy móc. Điều này cần chú ý vì thuốc làm giảm tỉnh táo và sự nhanh nhẹn của bệnh nhân khi làm việc và có thể gây nguy hiểm đến tính mạng.
8.2. Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Đối với phụ nữ có thai: cần phải tham khảo cũng như hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định dùng thuốc để điều trị.
Ngoài ra, với phụ nữ cho con bú: thì không nên dùng thuốc Atussin để điều trị.
9. Xử trí khi quá liều thuốc Atussin
9.1. Quá liều Dextromethorphan
Triệu chứng quá liều của dextromethorphan bao gồm:

Buồn nôn, nôn.
Nhìn mờ, rung giật nhãn cầu.
Bí tiểu.
Ảo giác, suy hô hấp, co giật.
Điều trị

Trong điều trị hỗ trợ, dùng naloxone 2mg tiêm tĩnh mạch.
Sau đó, cho dùng nhắc lại tới tổng liều 10mg nếu cần.
9.2. Quá liều Chlorpheniramine
Triệu chứng quá liều của chlorpheniramine bao gồm

Buồn ngủ.
Kích thích thần kinh trung ương, cơn động kinh.
Ngừng thở, co giật.
Tác dụng chống tiết acetylcholine.
Phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ

Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng sirô ipecacuanha; sau đó cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu.
Trong trường hợp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực.
Thuốc Diazepam hoặc phenytoin tiêm tĩnh mạch có thể hữu ích để điều trị co giật.
Ngoài ra, có thể truyền máu trong những ca nặng.
10. Xử trí khi quên một liều thuốc Atussin
Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
11. Cách bảo quản
Để thuốc Atussin tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc Atussin ở những nơi ẩm ướt.
Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là <30 ºC.

SẢN PHẨM LIÊN QUAN

return to top
0 Giỏ hàng
Giỏ hàng
icon-messenger
Chat ngay để nhận tư vấn
icon-zalo
Chat với chúng tôi qua Zalo
icon-call
Gọi ngay