Tá dược vừa đủ: aspartam, hương cam, Yellow color No.6, lactose monohydrat, nước tinh khiết
Công dụng (Chỉ định) Điều trị bệnh phế quản và xoang, viêm phế quản cấp và đợt cấp của bệnh phế quản - phổi mạn tính.
Liều dùng Người lớn và trẻ em trên 7 tuổi: 1 gói/lần, ngày 3 lần.
Trẻ em từ 2 - 7 tuổi: 1 gói/lần, ngày 2 lần.
Hòa tan thuốc trong nửa ly nước.
Dùng đường uống.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định) Phenylceton niệu. Quá mẫn với acetylcystein. Trẻ em dưới 24 tháng tuổi
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng) Cần thận trọng khi sử dụng ở những bệnh nhân hen phế quản, hoặc bị loét dạ dày - tá tràng.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ) Với liều cao có thể thấy những hiện tượng rối loạn tiêu hóa (đau dạ dày, buồn nôn, tiêu chảy); trong trường hợp này cẩn phải giảm liều.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phài khi sử dụng thuốc
Tương tác với các thuốc khác Việc phối hợp một thuốc long đàm, tiêu nhầy với các thuốc trị ho không có hoặc có làm giảm bài tiết phế quản (tác dụng giống atropin) là không hợp lý.
Bảo quản Giữ ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C
Lái xe Thuốc không gây ảnh hưởng đến việc lái xe hoặc vận hành máy móc
Thai kỳ Có thai: các kết quả nghiên cứu trên động vật thí nghiệm cho thấy rõ thuốc không gây quái thai; tuy nhiên, các dữ liệu này không cho phép suy rộng ra trên người.
Cho con bú: tránh dùng trong lúc cho con bú sữa mẹ do chưa có các dữ liệu.
Đóng gói Hộp 30 gói, gói 1g
Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Quá liều Liều dùng acetylcystein có khoảng cách an toàn khá rộng; tuy nhiên, quá liều có thể gặp khi dùng đường tiêm mạch hoặc đường uống liều cao trong điều trị ngộ độc paracetamol. Triệu chứng quá liều thường khá nặng: tụt huyết áp, ức chế hô hấp, co thắt phế quản, tán huyết, đông máu nội mạch rải rác, và suy thận. Một số triệu chứng này có thể còn do tình trạng ngộ độc paracetamol gây ra. Trong trường hợp quá liều hoặc uống nhầm liều lượng quá cao PHẢI HỎI Ý KIẾN BÁC SĨ NGAY; cần điều trị triệu chứng tại cơ sở y tế chuyên khoa.