Atadyn (Loratadin 10mg) (Hộp/100viên) Ấn

MÃ SẢN PHẨM: 99109110
NHÀ SẢN XUẤT:
XUẤT XỨ: INDIA
Liên hệ

THÔNG TIN CHI TIẾT

Thành phần: Loratadin 10mg.
Chỉ định:
Điều trị viêm mũi dị ứng.
Điều trị viêm kết mạc dị ứng.
Điều trị ngứa và mày đay liên quan đến histamin.

Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng : Dùng theo đường uống.

Liều dùng:

Người lớn, người cao tuổi và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Dùng một viên nén loratadin 10 mg một lần/ngày.

Trẻ em: 2 – 12 tuổi:

Trọng lượng cơ thể > 30 kg: Dùng một viên nén 10 mg loratadin một lần/ngày.

Trọng lượng cơ thể < 30 kg: Viên nén loratadin 10 mg không phù hợp với trẻ em có trọng lượng cơ thể < 30 kg

An toàn và hiệu quả khi dùng loratadin cho trẻ em dưới 2 tuổi chưa được xác định.

Người bị suy gan hoặc suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút), dùng liều ban đầu là 1 viên nén 10 mg loratadin, cứ 2 ngày một lần.

Chống chỉ định:
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc và trẻ em dưới 2 tuổi hoặc trẻ em có trọng lượng cơ thể < 30 kg.
Thận trọng:
Bệnh nhân suy gan.

Khi dùng loratadin, có nguy cơ khô miệng, đặc biệt ở người cao tuổi và tăng nguy cơ sâu răng. Do đó, cần phải vệ sinh răng miệng sạch sẽ khi dùng loratadin.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc: Chưa có dữ liệu cụ thể.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Thời kỳ mang thai:

Chưa có những nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát tốt về sử dụng loratadin trong thai kỳ. Do đó chỉ dùng loratadin trong thai kỳ khi cần thiết, với liều thấp và trong thời gian ngắn.

Thời kỳ cho con bú:

Loratadin và chất chuyển hóa descarboethoxyloratadin tiết vào sữa mẹ. Nếu cần sử dụng loratadin ở người cho con bú, chỉ dùng loratadin với liều thấp và trong thời gian ngắn.
Tác dụng không mong muốn (ADR):
Khi sử dụng loratadin với liều lớn hơn 10 mg hàng ngày, những tác dụng không mong muốn sau đây có thể xảy ra. Sau đây là những tác dụng không mong muốn đã được báo cáo: rất thường gặp (ADR >1/10), thường gặp (1/100 < ADR < 1/10), ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10000):

Thường gặp

Thần kinh: Ðau đầu.

Tiêu hóa: Khô miệng.

Ít gặp

Thần kinh: Chóng mặt.

Hô hấp: Khô mũi và hắt hơi.

Khác: Viêm kết mạc.

Hiếm gặp

Thần kinh: Trầm cảm.

Tim mạch: Tim đập nhanh, loạn nhịp nhanh trên thất, đánh trống ngực.

Tiêu hóa: Buồn nôn.

Chuyển hóa: Chức năng gan bất bình thường, kinh nguyệt không đều.

Khác: Ngoại ban, nổi mày đay và choáng phản vệ.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác:
Ðiều trị đồng thời loratadin và cimetidin dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương 60%, do cimetidin ức chế chuyển hóa của loratadin.

Ðiều trị đồng thời loratadin và ketoconazol dẫn tới tăng nồng độ loratadin trong huyết tương gấp 3 lần, do ức chế CYP3A4.

Ðiều trị đồng thời loratadin và erythromycin dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương. AUC (diện tích dưới đường cong của nồng độ theo thời gian) của loratadin, tăng trung bình 40% và AUC của descarboethoxyloratadin tăng trung bình 46% so với điều trị loratadin đơn độc.

Quá liều và xử trí:
Quá liều

Ở người lớn, khi uống quá liều viên nén loratadin (40 – 180 mg), có những biểu hiện: Buồn ngủ, nhịp tim nhanh, nhức đầu.

Ở trẻ em, có biểu hiện ngoại tháp và đánh trống ngực, khi sử dụng quá liều (vượt 10 mg).

Xử trí

Điều trị quá liều loratadin thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ, bắt đầu ngay và duy trì chừng nào còn cần thiết. Trường hợp quá liều loratadin cấp, gây nôn bằng siro ipeca để tháo sạch dạ dày ngay. Dùng than hoạt sau khi gây nên có thể giúp ích để ngăn ngừa hấp thu loratadin. Nếu gây nôn không kết quả hoặc chống chỉ định (thí dụ người bệnh bị ngất, co giật, hoặc thiếu phản xạ nôn), có thể tiến hành rửa dạ dày với dung dịch natri clorid 0,9% và đặt ống nội khí quản để phòng ngừa hít phải dịch dạ dày. Loratadin không bị loạ ẩm tách máu.

SẢN PHẨM LIÊN QUAN

return to top
0 Giỏ hàng
Giỏ hàng
icon-messenger
Chat ngay để nhận tư vấn
icon-zalo
Chat với chúng tôi qua Zalo
icon-call
Gọi ngay