Fexofenadin 180 (H/10v) Usp

MÃ SẢN PHẨM: 99087265
NHÀ SẢN XUẤT: US PHARM
XUẤT XỨ: VIỆT NAM
Liên hệ

THÔNG TIN CHI TIẾT

Thành phần của ‘Fexofenadine 180 Usp 1X10’
Dược chất chính:

Hoạt chất: Fexofenadine hydrochloride 180mg;
Tá dược: Lactose, Polyvinyl pyrrolidon K30, Colloidal silicon dioxyd, Magnesi stearat, Natri starch glycolate, Hydroxypropylmethyl cellulose 606, Hydroxypropylmethyl cellulose 615, Talc, Titan dioxyd, Polyethylen glycol 6000, Màu Tartrazin yellow lake, Màu Red iron oxid, Màu Yellow iron oxide;
Loại thuốc: Thuốc kháng histamin thế hệ thứ 3

Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén bao phim 180mg

Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần US Pharma USA

Công dụng của ‘Fexofenadine 180 Usp 1X10’
Chỉ định

Thuốc fexofenadine 180 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Giảm nhẹ các triệu chứng đi kèm với viêm mũi dị ứng như hắt hơi, chảy mũi ngứa mũi, nghẹt mũi, ngứa vòm/hầu/họng.

Điều trị các triệu chứng của mề đay vô căn mạn tính, làm giảm ngứa và số lượng dát mề đay.

Dược lực học

Fexofenadine là thuốc kháng histamin thế hệ hai, có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi. Thuốc là một chất chuyển hóa có hoạt tính của Terfenadin nhưng không còn độc tính đối với tim do không ức chế kênh kali liên quan đến sự tái cực tế bào cơ tim.

Fexofenadin không có tác dụng đáng kể đối kháng Acetylcholin, đối kháng Dopamin và không có tác dụng ức chế thụ thể Alpha hoặc Beta – Adrenergic. Ở liều điều trị, thuốc không gây ngủ hay ảnh hưởng đến thần kinh trung ương. Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài do thuốc gắn chậm vào thụ thể H1, tạo thành phức hợp bền vững và tách ra chậm.

Dược động học

Thuốc hấp thu tốt khi dùng đường uống. Sau khi uống 1 viên nén 60 mg, nồng độ đỉnh trong máu khoảng 142 nanogam/ ml, đạt được sau 2 – 3 giờ. Thức ăn làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 17% nhưng không làm chậm thời gian đạt nồng độ đỉnh của thuốc.

Tỉ lệ liên kết với protein huyết tương của thuốc là 60 – 70%, chủ yếu là với Albumin và Alpha 1 – Acid Glycoprotein. Thể tích phân bố là 5,4 – 5,8 lít/ kg. Không rõ thuốc có qua nhau thai hoặc bài tiết vào sữa mẹ hay không, nhưng khi dùng Terfenadin đã phát hiện được Fexofenadin là chất chuyển hóa của Terfenadin trong sữa mẹ.

Fexofenadin không qua hàng rào máu-não. Xấp xỉ 5% liều dùng của thuốc được chuyển hóa. Khoảng 0,5 – 1,5% được chuyển hóa ở gan nhờ hệ Enzym Cytochrom P450 thành chất không có hoạt tính. 3,5% được chuyển hóa thành dẫn chất Ester Methyl, chủ yếu nhờ hệ vi khuẩn ruột.

Nửa đời thải trừ của Fexofenadin khoảng 14,4 % giờ, kéo dài hơn ở người suy thận. Thuốc thải trừ chủ yếu qua phân (xấp xỉ 80%), 11 – 12% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi.

Liều dùng của ‘Fexofenadine 180 Usp 1X10’
Cách dùng

Thuốc được dùng qua đường uống.

Uống trọn viên thuốc với một ly nước.

Liều dùng

Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể tùy theo chỉ định của bác sĩ điều trị.

Liều dùng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:

Viêm mũi dị ứng 180mg/lần/ngày.

Người lớn tuổi và người suy gan:

Không cần điều chỉnh liều.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng quá liều: Chóng mặt, buồn ngủ và khô miệng đã được báo cáo.

Sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc chưa được hấp thu ở ống tiêu hóa. Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Thẩm phân máu làm giảm nồng độ thuốc trong máu không đáng kể (1,7%). Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Dùng thuốc ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ của ‘Fexofenadine 180 Usp 1X10’
Khi sử dụng thuốc Fexofenadin 180, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Trong các nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát, tỉ lệ gặp tác dụng không mong muốn ở nhóm bệnh nhân dùng Fexofenadine tương tự nhóm dùng placebo. Các tác dụng không mong muốn của thuốc không bị ảnh hưởng bởi liều dùng, tuổi, giới và chủng tộc của bệnh nhân.

Thường gặp:

Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt;

Buồn nôn, khó tiêu;

Nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng kinh, nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang và đau lưng;

Ít gặp:

Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng;

Khô miệng, đau bụng;

Hiếm gặp:

Ban, mày đay, ngứa;

Phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ;

Cách xử trí:

Các tác dụng không mong muốn của thuốc thường nhẹ. Chỉ 2.2% bệnh nhân phải ngừng thuốc do các tác dụng không mong muốn của thuốc.

Lưu ý của ‘Fexofenadine 180 Usp 1X10’
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Fexofenadine 180 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Người bệnh có tiền sử quá mẫn cảm đối với Fexofenadine;

Bệnh nhân dưới 12 tuổi;

Thận trọng khi sử dụng

Ảnh hưởng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc

Thuốc ít gây buồn ngủ, nhưng vẫn cần thận trọng khi vận hành máy móc hoặc lái tàu xe.

Thời kỳ mang thai và cho con bú

Thận trọng cho phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú. Chỉ dùng khi thật cần thiết.

Tương tác thuốc

Vì thuốc có thể làm giảm tác dụng của thuốc kháng acid chứa nhôm và magie nên dùng thuốc cách nhau 2 giờ.

Quy cách
Hộp 1 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất
CTY TNHH US PHARMA USA

SẢN PHẨM LIÊN QUAN

return to top
0 Giỏ hàng
Giỏ hàng
icon-messenger
Chat ngay để nhận tư vấn
icon-zalo
Chat với chúng tôi qua Zalo
icon-call
Gọi ngay