Mutecium M hộp/30gói MKF

MÃ SẢN PHẨM: 99099107
NHÀ SẢN XUẤT: MEKOPHA
XUẤT XỨ: VIỆT NAM
Liên hệ

THÔNG TIN CHI TIẾT

Thành phần
Hoạt chất: Domperidone maleate tương đương domperidone 2.5mg, Simeticone 50mg.
Tá dược vừa đủ 1 gói (Aspartame, lactose, crospovidone, bột hương dâu, đường trắng).

Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Điều trị chứng buồn nôn, nôn, cảm giác chướng và nặng vùng thượng vị, khó tiêu sau bữa ăn do thức ăn chậm xuống ruột.

Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Mẫn cảm với thành phần của thuốc.
- Nôn sau khi mổ, chấy máu đường tiêu hóa, tắc ruột cơ học.
- Dùng domperidone thường xuyên hoặc dài ngày.
- Bệnh nhân suy gan trung bình và nặng do domperidone chuyển hóa rất nhanh và nhiều ở gan nhờ quá trình hydroxyl hóa và khử N-alkyl oxy hóa.
- Bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt hoặc bệnh nhân đang có bệnh tim mạch như suy tim sung huyết.
- Dùng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT như:
+ Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA (ví dụ: disopyramide, hydroquinidine, quinidine).
+ Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III (vi dụ: amiodarone, dofetilide, dronedarone, ibutilide, sotalol).
+ Một số thuộc chống loạn thần (ví dụ: haloperidol, pimozide, sertindole).
+ Một số thuộc chống trầm cảm (ví dụ: citalopram, escitalopram).
+ Một số thuốc kháng sinh (ví dụ: erythromycin, levofloxacín, moxifloxacin, spiramycin).
+ Một số thuộc chống nấm (ví dụ: pentamidine).
+ Một số thuốc điều trị sốt rét (đặc biệt là halofantrine, lumefantrine).
+ Một số thuốc dạ dày - ruột (ví dụ: cisapride, dolasetron, prucalopride).
+ Một số thuốc kháng histamine (vi dụ: mequitazine, mizolastine).
+ Một số thuốc điều trị ung thư (ví dụ: toremifene, vandetanib, vincamine).
+ Một số thuốc khác (ví dụ: bepridil, diphemanil, methadone).
- Chất ức chế CYP3A4 mạnh (không phụ thuộc tác đụng kéo dài khoảng QT), ví dụ:
+ Thuộc ức chế protease.
+ Thuốc chống nấm toàn thân nhóm azole.
+ Một số thuốc nhóm macrolide (erythromycin, clarithromycin và telithromycin).

Liều dùng
Mutecium - M chỉ nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất để kiểm soát nôn và buồn nôn.
Nên uống Mutecium - M trước bữa ăn. Nếu uống sau bữa ăn, thuốc có thể bị chậm hấp thu.
Thời gian điều trị tối đa không nên vượt quá một tuần.
Người lớn và trẻ vị thành niên (từ 12 tuổi trở lên và cân nặng từ 35 kg trở lên)
2 – 4 gói lên đến 3 lần một ngày với liều tối đa 12 gói mỗi ngày.
Trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ, trẻ em (dưới 12 tuổi và trẻ vị thành niên cân nặng dưới 35 kg)
0,25 mg*/kg, có thể dùng 3 lần/ngày với liều tối đa là 0,75 mg/kg mỗi ngày (ví dụ: Đối với trẻ có cân nặng 10 kg, liều dùng là 2,5 mg, có thể dùng 3 lần/ngày với liều tối đa là 7,5 mg/ngày).
(* Liều được tính dựa vào hàm lượng của domperidone).
Bệnh nhân suy gan
Mutecium - M chống chỉ định với bệnh nhân suy gan trung bình và nặng. Không cần hiệu chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ.
Bệnh nhân suy thận
Do thời gian bán thải của domperidone bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng nên nếu dùng nhắc lại, số lần đưa thuốc của Mutecium - M cần giảm xuống còn 1 – 2 lần/ngày và hiệu chỉnh liều tùy thuộc mức độ suy thận.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Tác dụng phụ
Chảy sữa, rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, vú to hoặc đau tức vú do tăng prolactin có thể gặp ở người bệnh dùng thuốc liều cao dài ngày.
Rối loạn tim mạch: Loạn nhịp thất, kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh, đột tử do tim mạch.
Báo cáo phản ứng có hại sau khi thuốc được cấp phép lưu hành rất quan trọng để tiếp tục giám sát cân bằng lợi ích/nguy cơ của thuốc. Cán bộ y tế cần báo cáo tất cả phản ứng có hại về Trung tâm Quốc gia hoặc Trung tâm khu vực về Thông tin thuốc và theo dõi phản ứmg có hại của thuốc.
* Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Chỉ được dùng Mutecium - M không quá 12 tuần cho người bệnh Parkinson.
Trường hợp phenylketon niệu (do thuốc có chứa aspartame).
Thận trọng khi sử dụng cho người có rối loạn chức năng gan.
Sử dụng domperidone với liều thấp nhất có hiệu quả ở người lớn và trẻ em.
Suy thận: Thời gian bán thải của domperidone bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng. Trong trường hợp dùng nhắc lại, tần suất dùng domperidone cần giảm xuống còn 1 – 2 lần/ngày tùy thuộc mức độ suy thận. Có thể hiệu chỉnh liều nếu cần.
Tác dụng trên tim mạch:
- Domperidone làm kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ. Trong quá trình giám sát hậu mại, có rất ít báo cáo về kéo dài khoảng QT và xoắn đỉnh liên quan đến sử dụng domperidone. Các báo cáo này có các yếu tố nguy cơ gây nhiễu như rối loạn điện giải hay các thuốc dùng đồng thời.
- Các nghiên cứu dịch tễ cho thấy domperidone có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp thất nghiêm trọng hoặc đột tử do tim mạch. Nguy cơ này cao hơn đối với bệnh nhân trên 60 tuổi, bệnh nhân dùng liều hàng ngày lớn hơn 30 mg, bệnh nhân dùng đồng thời thuốc kéo dài khoảng QT hoặc thuốc ức chế CYP3A4.
- Các nghiên cứu dịch tễ cho thấy domperidone có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp thất nghiêm trọng hoặc đột tử do tim mạch. Nguy cơ này cao hơn đổi với bệnh nhân trên 60 tuổi, bệnh nhân dùng liều hàng ngày lớn hơn 30mg và bệnh nhân dùng đồng thời thuốc kéo dài khoảng QT hoặc thuốc ức chế CYP3A4.
- Cần ngừng điều trị với domperidone và trao đổi lại với cán bộ y tế nếu có bất kỳ triệu chứng hay dấu hiệu nào liên quan đến rối loạn nhịp tim.
- Khuyên bệnh nhân nhanh chóng báo cáo các triệu chứng trên tim mạch.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Không dùng domperidone cho phụ nữ mang thai.
- Phụ nữ cho con bú: Domperidone bài tiết qua sữa mẹ và trẻ bú mẹ nhận được ít hơn 0,1% liều theo cân nặng của mẹ. Các tác dụng bất lợi, đặc biệt là tác dụng trên tim mạch vẫn có thể xảy ra sau khi trẻ bú sữa mẹ. Cần cân nhắc lợi ích của việc cho trẻ bú sữa mẹ và lợi ích của việc điều trị cho mẹ để quyết định ngừng cho con bú hay ngừng/tránh điều trị bằng domperidone. Cần thận trọng trong trường hợp có yếu tố nguy cơ làm kéo dài khoảng QT ở trẻ bú mẹ.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc
Domperidone không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Các thuốc kháng cholinergic có thể ức chế tác dụng của Mutecium - M. Nếu buộc phải dùng kết hợp các thuốc này thì có thể dùng atropine sau khi đã cho uống Mutecium - M.
- Nếu dùng Mutecium - M cùng với các thuốc kháng acid hoặc chất ức chế tiết acid thì phải uống Mutecium - M trước bữa ăn và phải uống các thuốc kháng acid hoặc thuốc ức chế tiết acid sau bữa ăn.
- Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT do tương tác dược động học hoặc dược lực học.
- Chống chỉ định dùng đồng thời với các thuốc sau:
+ Các thuốc làm kéo dài khoảng QT:
+ Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA (ví dụ: Disopyramide, hydroquinidine, quinidine).
+ Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III (ví dụ: Amiodarone, dofetilide, dronedarone, ibutilide, sotalol).
+ Một số thuốc chống loạn thần (ví dụ: Haloperidol, pimozide, sertindole).
+ Một số thuốc chống trầm cảm (ví dụ: Citalopram, escitalopram).
+ Một số thuốc kháng sinh (ví dụ: Levofloxacin,moxifloxacin, spiramycin).
+ Một số thuốc chống nấm (ví dụ: Pentamidine).
+ Một số thuốc điều trị sốt rét (đặc biệt là halofantrine, lumefantrine).
+ Một số thuốc dạ dày - ruột (ví dụ: Cisapride, dolasetron, prucalopride).
+ Một số thuốc kháng histamine (ví dụ: Mequitazin, mizolastin).
+ Một số thuốc điều trị ung thư (ví dụ: Toremifene, vandetanib, vincamine).
+ Một số thuốc khác (ví dụ: Bepridil, diphemanil, methadone).
* Chất ức chế CYP3A4 mạnh (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT) ví dụ:
+ Thuốc ức chế protease
+ Thuốc kháng nấm toàn thân nhóm azole.
+ Một số thuốc nhóm macrolide (erythromycin, clarithromycin và telithromycin).
- Không khuyến cáo dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 trung bình (ví dụ: diltiazem, verapamil)
- Sử dụng thận trọng khi dùng đồng thời với thuốc chậm nhịp tim, thuốc làm giảm kali máu và một số thuốc macrolide sau góp phần làm kéo dài khoảng QT: azithromycin, roxithromycin (chống chỉ định clarithromycin do làm thuốc ức chế CYP3A4 mạnh).
- Danh sách các chất ở trên là các thuốc đại diện và không đầy đủ.
- Để tránh tương tác giữa các thuốc, thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về những thuốc đang sử dụng.

Bảo quản: Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C

Đóng gói: Gói 1g. Hộp 30 gói

Thương hiệu: Mekophar

Nơi sản xuất: Công ty cổ phần Hoá - Dược phẩm Mekophar (Việt Nam)

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

SẢN PHẨM LIÊN QUAN

return to top
0 Giỏ hàng
Giỏ hàng
icon-messenger
Chat ngay để nhận tư vấn
icon-zalo
Chat với chúng tôi qua Zalo
icon-call
Gọi ngay