Maxdazol hộp/2vỉ/10viên 3/2 +

MÃ SẢN PHẨM: 99125738
NHÀ SẢN XUẤT: DP 3/2
XUẤT XỨ: VIỆTNAM
Liên hệ

THÔNG TIN CHI TIẾT

Thành phần:
Metronidazol 125mg
Spiramycin 750.000 IU
Dạng bào chế
Viên nén.

Nhiễm khuẩn răng miệng là bệnh gì?
Nhiễm khuẩn răng miệng là một vấn đề khá thường gặp. Nó không chỉ là bệnh lý của răng mà còn nhiều bệnh lý khác liên quan đến phần mềm như viêm quanh răng, viêm nướu (lợi), ổ áp-xe... Vậy dùng thuốc nào, lựa chọn kháng sinh hoặc phối hợp ra sao hoàn toàn phụ thuộc vào dạng bệnh nhiễm khuẩn, loại vi khuẩn gây bệnh.

Công dụng và chỉ định:
Thuốc được chỉ định trong điều trị:

Nhiễm trùng răng miệng cấp tính, mạn tính hoặc tái phát, đặc biệt là áp – xe răng, viêm tẩy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh thân răng, viêm nướu, viêm miệng, viêm nha chu, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm.
Phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng hậu phẫu.

Cách dùng:
Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng:
Người lớn: 4 – 6 viên/ngày chia làm 2 – 3 lần. Trường hợp nặng (điều trị tấn công), liều có thể tới 8 viên/ngày.
Trẻ em 6 -10 tuổi: 1 viên x 2 lần/ngày.
Trẻ em 10 -15 tuổi: 1 viên x 3 lần/ngày.

Chống chỉ định:
Có tiền sử quá mẫn với metronidazol hoặc các dẫn chất nitro-imidazol khác hoặc với spiramycin, erythromycin.
Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.

***Lưu ý khi sử dụng:
Metronidazol có tác dụng ức chế alcol dehydrogenase và các enzym oxy hóa alcol khác, vì vậy không được uống rượu trong thời gian dùng thuốc. Nên kiểm tra công thức máu khi điều trị lâu dài.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ:

Thường gặp: Buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, tiêu chảy, có vị kim loại khó chịu.
Ít gặp: Máu giảm bạch cầu.
Hiếm gặp:
Máu: Mất bạch cầu hạt
Thần kinh trung ương: Cơn động kinh, bệnh đa dây thần kinh ngoại vi, nhức đầu.
Da: Phồng rộp da, ban da, ngứa.
Tiết niệu: Nước tiểu sẫm màu.
Liên quan đến Spiramycin:
Thường gặp:
Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu (khi dùng đường uống).
Thần kinh: Chóng mặt, đau đầu.
Ít gặp:
Toàn thân: Mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực.
Dị cảm tạm thời, loạn cảm, lảo đảo, đau, cứng cơ và khớp nối, cảm giác nóng rát, nóng đỏ bừng (Khi tiêm tĩnh mạch).
Tiêu hoá: Viêm kết tràng cấp.
Da: Ban da, ngoại ban, mày đay.
Hiếm gặp:
Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bội nhiễm do dùng dài ngày thuốc uống spiramycin.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác
Liên quan đến Metronidazol:
Metronidazol tăng tác dụng thuốc uống chống đông máu, đặc biệt warfarin, vì vậy tránh dùng cùng lúc.
Metronidazol có tác dụng kiểu disulfiram. Vì vậy không dùng đồng thời 2 thuốc này để tránh tác dụng độc trên thần kinh như loạn thần, lú lẫn.
Dùng đồng thời metronidazol và phenobarbital làm tăng chuyển hóa metronidazol nên metronidazol thải trừ nhanh hơn.
Dùng metronidazol cho người bệnh đang có nồng độ lithi trong máu cao (do đang dùng lithi) sẽ làm nồng độ lithi huyết thanh tăng lên, gây độc.
Metronidazol tăng tác dụng của vecuronium là một thuốc giãn cơ không khử cực.

Liên quan đến spiramycin:
Dùng spiramycin đồng thời với thuốc uống ngừa thai sẽ làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.

Quên liều và cách xử trí
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
Để xa tầm tay trẻ em.
return to top
0 Giỏ hàng
Giỏ hàng
icon-messenger
Chat ngay để nhận tư vấn
icon-zalo
Chat với chúng tôi qua Zalo
icon-call
Gọi ngay