A.T Domperidon 5mg hộp/30ống/5ml An Thiên

MÃ SẢN PHẨM: 99116859
NHÀ SẢN XUẤT: AN THIÊN
XUẤT XỨ: VIỆTNAM
Liên hệ

THÔNG TIN CHI TIẾT

1. Thành phần của A.T Domperidon
Thành phần: Mỗi ống A.T Domperidon bao gồm các thành phần:
Domperidon có hàm lượng 5mg.
Tá dược vừa đủ 5ml theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất.


2. Công dụng của A.T Domperidon
Ðiều trị triệu chứng nôn và buồn nôn.

3. Liều lượng và cách dùng của A.T Domperidon
* Cách dùng
Domperidone chỉ nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất để kiểm soát nôn và buồn nôn.
Nên uống thuốc trước bữa ăn 15 – 30 phút. Nếu uống sau bữa ăn, thuốc có thể bị chậm hấp thu.
Bệnh nhân nên uống thuốc vào thời gian cố định.
Thời gian điều trị tối đa không nên vượt quá 1 tuần.

* Liều dùng
Đối với quy cách chai
Người lớn và trẻ vị thành niên (từ 12 tuổi trở lên và cân nặng từ 35 kg trở lên)
Mỗi lần 10 ml, ngày 2 - 3 lần. Tối đa 30 ml/ngày (đong bằng cốc đong kèm theo).
Trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ, trẻ em (dưới 12 tuổi) và trẻ vị thành niên cân nặng dưới 35 kg
Liều dùng là 0,25 mg/kg. Có thể dùng 3 lần 1 ngày với liều tối đa là 0,75 mg/kg mỗi ngày. Ví dụ, đối với trẻ có cân nặng 10 kg, liều dùng là 2,5 mg (2,5 ml), có thể dùng 3 lần/ngày với liều tối đa là 7,5 mg/ngày (7,5 ml) (đong bằng cốc đong kèm theo).

Bệnh nhân suy gan
Domperidone chống chỉ định với bệnh nhân suy gan trung bình và nặng. Không cần hiệu chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ.

Bệnh nhân suy thận
Do thời gian bán thải của domperidone bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng nên nếu dùng nhắc lại, số lần đưa thuốc cần giảm xuống còn 1 - 2 lần/ngày và hiệu chỉnh liều tùy thuộc mức độ suy thận.

4. Chống chỉ định khi dùng A.T Domperidon
Quá mẫn với domperidone hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Domperidone không được sử dụng với các bệnh nhân không dung nạp thuốc, không dùng cho bệnh nhân xuất huyết dạ dày, tắc ruột cơ học hay bị thủng hệ tiêu hóa.
Domperidone không được dùng cho bệnh nhân có khối u tuyến yên tiết prolactin (prolactinoma).
Không dùng cho bệnh nhân nên sau khi mổ.
Không dùng cho trẻ em dưới 1 tuổi.
Không dùng domperidone thường xuyên dài ngày.
Bệnh nhân suy gan trung bình và nặng.
Bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt hoặc bệnh nhân có nhịp tim chậm hay đang có bệnh tim mạch khác như suy tim sung huyết.
Dùng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT.
Dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT).

5. Thận trọng khi dùng A.T Domperidon
Domperidone phải sử dụng thận trọng với bệnh nhân rối loạn chức năng gan.
Suy thận: Thời gian bán thải của domperidone bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng. Trong trường hợp dùng nhắc lại, tần suất dùng domperidone cần giảm xuống còn 1 - 2 lần/ngày tùy thuộc mức độ suy thận. Có thể hiệu chỉnh liều nếu cần.
Tác dụng trên tim mạch: Domperidone làm kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ. Trong quá trình giám sát hậu mãi, có rất ít báo cáo về kéo dài khoảng QT và xoắn đỉnh liên quan đến sử dụng domperidone. Các báo cáo này có các yếu tố nguy cơ gây nhiễu như rối loạn điện giải hay các thuốc dùng đồng thời. Các nghiên cứu dịch tễ cho thấy domperidone có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp thất nghiêm trọng hoặc đột tử do tim mạch. Nguy cơ này cao hơn đối với bệnh nhân trên 60 tuổi, bệnh nhân dùng liều hàng ngày lớn hơn 30 mg và bệnh nhân dùng đồng thời thuốc kéo dài khoảng QT hoặc thuốc ức chế CYP3A4.
Sử dụng domperidone với liều thấp nhất có hiệu quả ở người lớn và trẻ em.
Chống chỉ định cho những bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt (hạ kali máu, tăng kali máu, hạ magnesi máu), nhịp tim chậm hoặc bệnh nhân đang mắc bệnh tim mạch như suy tim sung huyết do nguy cơ rồi loạn nhịp thất. Rối loạn điện giải (hạ kali máu, tăng kali máu, hạ magnesi máu) hoặc nhịp tim chậm đã được biết là yếu tố làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim.
Cần ngừng điều trị với domperidone và trao đổi lại với cán bộ y tế nếu có bất kỳ triệu chứng hay dấu hiệu nào liên quan đến rối loạn nhịp tim.
Không dùng domperidone quá 1 tuần cho bệnh nhân Parkinson. Có thể xuất hiện các tác dụng có hại ở thần kinh trung ương. Chỉ dùng domperidone cho người bệnh Parkinson khi các biện pháp chống nôn khác an toàn hơn không có tác dụng.
Khuyến cáo với bệnh nhân nhanh chóng báo cáo các triệu chứng trên tim mạch.

Cảnh báo tá dược
Thuốc có chứa sorbitol, bệnh nhân mắc các rối loạn điều trị về dung nạp fructose, rối loạn hấp thu glucose - galactose hoặc thiếu hụt enzyme sucrose - isomaltase không nên sử dụng thuốc này.
Thành phần thuốc có chứa tá dược methyl paraben, propyl paraben có nguy cơ gây phản ứng dị ứng (co thắt phế quản).

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Cho đến nay chưa có bằng chứng nào về domperidone gia tăng nguy cơ gây quái thai ở người. Tuy nhiên để an toàn, tránh dùng thuốc cho người mang thai.

Thời kỳ cho con bú
Domperidone bài tiết qua sữa mẹ và trẻ bú mẹ nhận được ít hơn 0,1% liều theo cân nặng của mẹ. Các tác dụng bất lợi, đặc biệt là tác dụng trên tim mạch vẫn có thể xảy ra sau khi trẻ bú sữa mẹ. Cần cân nhắc lợi ích của việc cho trẻ bú sữa mẹ và lợi ích của việc điều trị cho mẹ để quyết định ngừng cho con bú hay ngừng/tránh điều trị bằng domperidone. Cần thận trọng trong trường hợp có yếu tố nguy cơ làm kéo dài khoảng QT ở trẻ bú mẹ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể sử dụng được khi lái xe hay vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn
Thường gặp, ADR > 1/100
Hệ tiêu hóa: Khô miệng.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy.
Tâm thần: Mất ham muốn tình dục, lo âu.
Hệ thần kinh: Đau đầu, mất ngủ.
Da và mô dưới da: Phát ban, ngứa.
Hệ sinh sản và tuyến vú: Chảy sữa, đau vú.
Toàn thân: Suy nhược.

Tác dụng phụ chưa biết tần suất gặp:
Hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ (bao gồm cả sốc phản vệ).
Tâm thần: Lo lắng, căng thẳng.
Hệ thần kinh: Co giật, rối loạn ngoại tháp, hội chứng chân không nghỉ (đợt cấp của hội chứng chân không nghỉ ở những bệnh nhân bị bệnh Parkinson).
Hệ tim mạch: Loạn nhịp thất, kéo dài QT, xoắn đỉnh, tử vong đột ngột do tim mạch.
Da và mô dưới da: Mày đay, phù mạch.
Thận và hệ tiết niệu: Bí tiểu.
Hệ sinh sản và tuyến vú: Nữ hóa tuyến vú, vô kinh.
Nghiên cứu: Xét nghiệm chức năng gan bất thường, tăng prolactin huyết thanh.
Trẻ em: Rối loạn ngoại tháp chủ yếu xảy ra ở trẻ sơ sinh.
Ảnh hưởng liên quan đến hệ thống thần kinh trung ương khác như co giật và kích động cũng chủ yếu xảy ra ở trẻ sơ sinh và trẻ em.

9. Tương tác với các thuốc khác
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT do tương tác dược động học và dược lực học.
Chống chỉ định dùng đồng thời với các thuốc sau:
Các thuốc làm kéo dài khoảng QT:
Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA (ví dụ: Disopyramide, hydroquinidine, quinidine).
Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III (ví dụ: Amiodarone, dofetilide, dronedarone, ibutilide, sotalol).
Một số thuốc chống loạn thần (ví dụ: Haloperidol, pimozide, sertindole).
Một số thuốc chống trầm cảm (ví dụ: Citalopram, escitalopram).
Một số thuốc kháng sinh (ví dụ: Erythromycin, levofloxacin, moxifloxacin, spiramycin).
Một số thuốc chống nấm (ví dụ: Pentamidine).
Một số thuốc điều trị sốt rét (đặc biệt là halofantrine, lumefantrine).
Một số thuốc dạ dày - ruột (ví dụ: Cisapride, dolasetron, prucalopride).
Một số thuốc kháng histamin (ví dụ: Mequitazine, mizolastine).
Một số thuốc điều trị ung thư (ví dụ: Tamoxifen, vandetanib, vincamine).
Một số thuốc khác (ví dụ: Bepridil, diphemanil, methadone).
Chất ức chế CYP3A4 mạnh (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT), ví dụ:

Thuốc ức chế protease.
Thuốc chống nấm toàn thân nhóm azol.
Một số thuốc nhóm macrolid (erythromycin, carithromycin và telithromycin).
Không khuyến cáo dùng đồng thời với các thuốc sau:

Thuốc ức chế CYP3A4 trung bình, ví dụ: diltiazem, verapamil và một số thuốc nhóm macrolid.
Sử dụng thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc sau:

Thuốc chậm nhịp tim, thuốc làm giảm kali máu và một số thuốc macrolid sau góp phần làm kéo dài khoảng QT: Azithromycin và oxithromycin (chống chỉ định clarithromycin do là thuốc ức chế CYP3A4 mạnh). Danh sách các chất ở trên là các thuốc đại diện và không đầy đủ.
Có thể dùng domperidone cùng với các thuốc giải lo.
Các thuốc kháng cholinergic có thể ức chế tác dụng của domperidone. Nếu buộc phải dùng kết hợp với các thuốc này thì có thể dùng atropine sau khi đã cho uống domperidone.
Nếu dùng domperidone cùng với các thuốc kháng acid hoặc thuốc ức chế tiết acid thì phải uống domperidone trước bữa ăn và phải uống các thuốc kháng acid hoặc thuốc ức chế tiết acid sau bữa ăn.

Tương kỵ:
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

10. Dược lý
* Dược lực học
Domperidone là chất kháng dopamin, có tính chất tương tự như metoclopramide hydrochloride. Domperidone hầu như không qua được hàng rào máu não nên không tác dụng lên thụ thể dopamin ở não nên không có ảnh hưởng lên tâm thần và thần kinh. Domperidone kích thích nhu động của ống tiêu hóa, làm tăng trương lực cơ thắt tâm vị và làm tăng biên độ mở rộng của cơ thặt môn vị sau bữa ăn, nhưng lại không ảnh hưởng lên sự bài tiết của dạ dày. Thuốc dùng để điều trị triệu chứng buồn nôn và nôn cấp, cả buồn nôn và nôn do dùng levodopa hoặc bromocriptine ở người bệnh Parkinson.

* Dược động học
Hấp thu
Domperidone được hấp thu nhanh sau khi uống, sau khi dùng thuốc khoảng 1 giờ thì đạt được nồng độ đỉnh trong huyết tương. Các giá trị Cmax và AUC của domperidone tăng lên tương ứng với liều 10 - 20 mg. Mặc dù sinh khả dụng domperidone tăng khi dùng sau bữa ăn, nhưng bệnh nhân có vấn đề về dạ dày - ruột nên dùng domperidone trước bữa ăn 15 - 30 phút. Sự giảm acid dạ dày làm suy yếu sự hấp thu của domperidone. Sinh khả dụng đường uống giảm khi dùng thuốc trước khi sử dụng đồng thời cimetidine và natri bicarbonat. Nồng độ đỉnh trong huyết tương hơi chậm trễ và AUC hơi tăng khi uống thuốc sau bữa ăn.

Phân bố
Domperidone không tích lũy hoặc gây ra sự trao đổi chất, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau 90 phút. Domperidone gắn kết với protein huyết tương khoảng từ 91 - 93%. Nghiên cứu phân phối với thuốc phóng xạ ở động vật đã cho thấy phân phối ở mô rộng, nhưng nồng độ ở não thấp. Một lượng nhỏ thuốc qua nhau thai ở chuột.

Chuyển hóa
Domperidone chuyển hóa nhanh chóng ở gan và nhờ quá trình hydroxyl hóa và khử N-alkyl oxy hóa. Trong các thí nghiệm chuyển hóa in vitro với thuốc ức chế chẩn đoán cho thấy CYP3A4 là enzyme chủ yếu của cytochrom P450 tham gia vào khử N-alkyl oxy hóa của domperidone, trong khi CYP3A4, CYP1A2 và CYP2E1 được tham gia vào quá trình domperidone hydroxyl hóa nhân thơm.

Thải trừ
Bài tiết nước tiểu và phân lên đến 31% và 66% với liều uống tương ứng. Tỷ lệ bài tiết của thuốc ở dạng nguyên vẹn là nhỏ (10% bài tiết phân và khoảng 1% bài tiết nước tiểu). Thời gian bán thải là 7 - 9 giờ ở người khỏe mạnh nhưng kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng.

Suy thận: Ở các đối tượng bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút/1,73 m2), thời gian bán thải domperidone tăng 7,4 - 20,8 giờ, nhưng nồng độ thuốc trong huyết tương thấp hơn ở người khỏe mạnh. Vì rất ít thuốc ở dạng nguyên vẹn (khoảng 1%) được đào thải qua thận, có thể điều chỉnh liều khi cần ở bệnh nhân suy thận. Tuy nhiên, trong trường hợp dùng nhắc lại, tần suất liều nên được giảm xuống một lần hoặc hai lần mỗi ngày tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của sự suy giảm, và liều có thể cần phải được điều chỉnh.

Suy gan: Ở các đối tượng bị suy gan trung bình, AUC và Cmax của domperidone cao hơn 1,5 - 2,9 lần so với người khỏe mạnh, thời gian bán thải kéo dài 15 - 23 giờ. Đối tượng suy gan nhẹ có tiếp xúc hệ thống thấp hơn một chút so với người khỏe mạnh dựa trên Cmax và AUC, không có thay đổi protein trong hoặc cuối chu kỳ. Đối tượng suy gan nặng không được nghiên cứu. Domperidone chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan vừa hoặc nặng.

Trẻ em: Chưa có thông tin dược động học ở trẻ em.

11. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng ngủ gà, mất định hướng và triệu chứng ngoại tháp xảy ra đặc biệt với trẻ em.

Xử trí
Khi quá liều nên điều trị triệu chứng ngay lập tức. Rửa dạ dày cũng như sử dụng than hoạt tính có thể có hiệu quả. Các thuốc kháng tiết cholin, thuốc trị Parkinson, thuốc kháng histamin, kháng tiết cholin đều hữu ích cho việc giảm triệu chứng ngoại tháp. Nên theo dõi điện tâm đồ do có khả năng kéo dài khoảng QT.

12. Bảo quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

SẢN PHẨM LIÊN QUAN

return to top
0 Giỏ hàng
Giỏ hàng
icon-messenger
Chat ngay để nhận tư vấn
icon-zalo
Chat với chúng tôi qua Zalo
icon-call
Gọi ngay