Trivacin Vàng (Chai /100 viên) Thành Nam

MÃ SẢN PHẨM: 99075637
NHÀ SẢN XUẤT: THÀNH NAM
XUẤT XỨ: VIỆT NAM
Liên hệ

THÔNG TIN CHI TIẾT

– Thành phần thuốc: Paracetamol 650mg; Phenylephrin.HCl 5mg; Clorpheniramin maleat 4mg và tá dược vừa đủ 1 viên

Công dụng
– Paracetamol là chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau – hạ sốt hữu hiệu. Paracetamol làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường.

– Clorpheniramin maleat là một kháng histamin có rất ít tác dụng an thần. Như hầu hết các kháng histamin khác, clorpheniramin cũng có tác dụng phụ chống tiết acetylcholin.



– Phenylephrin là chất có tác dụng giống thần kinh giao cảm với tác dụng trực tiếp làm co mạch máu và tăng huyết áp.

Chỉ định của thuốc Trivacin
– Điều trị triệu chứng trong các trường hợp cảm cúm như sốt, nhức đầu, đau nhức cơ bắp kèm theo ngạt mũi, xổ mũi, viêm mũi xoang hoặc dị ứng thời tiết.

Chống chỉ định
– Người nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan.
– Người bệnh thiếu hụt men G6PD.
– Người bệnh đang cơn hen cấp.
– Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.
– Glôcôm góc hẹp, tắc cổ bàng quang, loét dạ dày, tắc môn vị tá tràng.
– Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng.
– Người bệnh dùng thuốc ức chế oxidase (MAO) trong vòng 14 ngày, tính đến thời điểm điều trị bằng clorpheniramin.
– Bệnh tim mạch nặng hoặc nhồi máu cơ tim cấp, bệnh mạch vành.
– Tăng huyết áp, block nhĩ thất, xơ cứng động mạch, nhịp nhanh thất, cường giáp.

Các trường hợp nên thận trọng:

– Người đang dùng IMAO trong vòng 14 ngày.
– Người bị Phenylketon niệu.
– Người cao tuổi.
– Người bị suy giảm chức năng gan, suy giảm chức năng thận nặng.

Liều lượng và cách dùng của thuốc Trivacin
– Người lớn và trẻ em >12 tuổi: Uống 1viên/lần. Uống cách nhau 8-12h. Một ngày uống tối đa 2-3 viên
– Trẻ em dưới 12 tuổi: chống chỉ định với chế phẩm này.

Tác dụng không mong muốn
– Khô miệng.
– Phát ban, da đỏ, nổi mề đay.
– Ngủ gà, giảm tập trung, đau đầu, chóng mặt, buồn nôn,
– Kích động thần kinh, bồn chồn lo âu, khó ngủ, choáng váng, hồi hộp trống ngực.
– Tăng huyết áp, làm chậm nhịp tim, giảm tưới máu các cơ quan, suy hô hấp.



– Hiếm gặp: giảm bạch cầu hạt, thiếu máu tiêu huyết.

Ghi chú: Các thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo từ nhà sản xuất. Bệnh nhân không được tự ý áp dụng những thông tin này. Việc sử dụng thuốc cần có ý kiến của bác sỹ chuyên khoa. Trong quá trình sử dụng thuốc nếu thấy có biểu hiện bất thường nên ngưng thuốc, liên hệ ngay với bác sỹ hoặc đến các cơ sở y tế gần nhất để kiểm tra.
return to top
0 Giỏ hàng
Giỏ hàng
icon-messenger
Chat ngay để nhận tư vấn
icon-zalo
Chat với chúng tôi qua Zalo
icon-call
Gọi ngay