Rosuvas Hasan 10mg hộp/28viên Hasan

MÃ SẢN PHẨM: 99031565
NHÀ SẢN XUẤT: HASAN
XUẤT XỨ: VIỆT NAM
Liên hệ

THÔNG TIN CHI TIẾT

Thành phần của ‘Rosuvas Hasan 10’
Dược chất chính: Rosuvastatin.
Loại thuốc: Giảm cholesterol.
Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén tròn 10mg.
Công dụng của ‘Rosuvas Hasan 10’
Rosuvastatin giúp làm tăng cholesterol máu nguyên phát (loại IIa) kể cả tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp (loại IIb):là một liệu pháp hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng khi bệnh nhân không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn kiêng và các liệu pháp không dùng thuốc khác ( như tập thể dục, giảm cân).

Tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử: dùng hỗ trợ chế độ ăn kiêng và các biện pháp điều trị giảm lipid khác (như trích ly LDL máu) hoặc khi các liệu pháp này không thích hợp.

Liều dùng của ‘Rosuvas Hasan 10’
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh mỡ trong máu cao:
Liều khởi đầu: dùng 5 mg đến 10 mg/ngày. mỗi ngày 1 lần.

Liều duy trì việc điều trị: dùng 5 mg đến 40 mg/ngày, mỗi ngày 1 lần.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh mỡ trong máu loại lla (LDL cao):
Liều khởi đầu: dùng 5 mg đến 10 mg/ngày, mỗi ngày 1 lần.

Liều duy trì việc điều trị: dùng 5 mg đến 40 mg/ngày, mỗi ngày 1 lần

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh mỡ trong máu loại llb (LDL + VLDL cao):
Liều khởi đầu: dùng 5 mg đến 10 mg/ngày. mỗi ngày 1 lần.

Liều duy trì việc điều trị: dùng 5 mg đến 40 mg/ngày, mỗi ngày 1 lần.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh mỡ trong máu loại IV (VLDL cao):
Liều khởi đầu: dùng 5 mg đến 10 mg/ngày, mỗi ngày 1 lần.

Liều duy trì việc điều trị: dùng 5 mg đến 40 mg/ngày, mỗi ngày 1 lần.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh xơ vữa động mạch:
Liều khởi đầu: dùng 5 mg đến 10 mg/ngày, mỗi ngày 1 lần.

Liều duy trì việc điều trị: dùng 5 mg đến 40 mg/ngày, mỗi ngày 1 lần.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh tăng cholesterol máu gia đình có tính đồng hợp tử:
Liều khởi đầu: dùng 20/ngày, mỗi ngày 1 lần.

Liều duy trì việc điều trị: dùng 20 mg đến 40 mg/ngày, mỗi ngày 1 lần.

Liều dùng thông thường cho người lớn phòng bệnh về mạch máu:
Liều khởi đầu: dùng 5 mg đến 10 mg/ngày, mỗi ngày 1 lần.

Liều duy trì việc điều trị: dùng 5 mg đến 40 mg/ngày, mỗi ngày 1 lần.

Liều dùng thông thường cho người lớn tuổi điều trị mỡ trong máu cao:
Liều khởi đầu: dùng 5 mg/ngày, mỗi ngày 1 lần.

Liều duy trì việc điều trị: dùng 5 mg đến 20 mg/ngày, mỗi ngày 1 lần.

Làm gì khi dùng quá liều?

Nếu dùng thuốc quá liều dẫn tới tình trạng hôn mê, khó thở, không thở được, cần được cấp cứu kịp thời.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên 1 liều, người bệnh nên uống lại càng sớm càng tốt. Nếu thời gian gần với liều kế tiếp có thể bỏ qua liều đã quên và tiếp tục uống theo đúng lịch trình ban đầu. Không tự ý gấp đôi liều lượng thuốc trong lần sử dụng tiếp theo.

Tác dụng phụ của ‘Rosuvas Hasan 10’
Nếu trong quá trình dùng thuốc người bệnh gặp những triệu chứng như đau cơ, đau, hoặc ốm yếu không rõ nguyên nhân, nhầm lẫn, các vấn đề về trí nhớ, sốt, mệt mỏi bất thường, và nước tiểu sẫm màu, sưng tấy, tăng cân, đi tiểu ít hơn bình thường hoặc không tiểu được, khát nước, đi tiểu nhiều, đói, khô miệng , hơi thở có mùi trái cây, buồn ngủ, khô da, mờ mắt, giảm cân, buồn nôn, đau bụng trên, ngứa, chán ăn, nước tiểu sẫm màu, phân màu đất sét, bệnh vàng da (vàng da hoặc mắt) hãy tam ngưng dùng thuốc và liên hệ ngay cho bác sĩ.

Người bệnh cũng có thể gặp các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm: nhức đầu, tâm trạng trầm cảm, đau cơ nhẹ, đau khớp, khó ngủ (mất ngủ), ác mộng, táo bón, buồn nôn nhẹ, đau bụng hay khó tiêu.

Ngoài ra có thể còn có một số triệu chứng khác, hãy liên hệ với bác sĩ nếu cơ thể xuất hiện các triệu chứng bất thường, nghiêm trọng.

Lưu ý của ‘Rosuvas Hasan 10’
Thận trọng khi sử dụng

Người bệnh bị dị ứng hoặc quá mẫn cảm với thành phần của thuốc nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Đối với trẻ em dưới 10 tuổi, cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Đối với phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú, cần cân nhắc giữa ích lợi và tác hại khi sử dụng thuốc.

Thuốc chỉ dùng theo chỉ định của bác sĩ, người bệnh nên đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu muốn biết thêm thông tin về thuốc, vui lòng liên hệ với bác sĩ để bổ sung những thông tin cần thiết.

Tương tác thuốc

Nếu dùng cùng các loại thuốc: Atazanavir, Cobicistat trong điều trị HIV, Cyclosporine, Daclatasvir, Daptomycin, Erlotinib, Eslicarbazepine acetate, Fenofibrate, Axit Fenofibric, Fosamprenavir, Gemfibrozil, Indinavir, Ledipasvir, Lopinavir, Niacin, Saquinavir, Simeprevir,Teriflunomide, liều lượng cần được điều chỉnh hợp lý, phù hợp.

Dùng chung với một số thuốc như:Levonorgestrel, Medroxyprogesterone acetate, Mestranol, Norelgestromin, Norethindrone, Norgestimate, Norgestrel, Oat bran, Pectin, Phenprocoumon, Tipranavir, Thuốc chống đông máu Warfarin,... có thể gây ra phản ứng phụ, cần điều chỉnh liều lượng, và mức độ sử dụng của cả 2 loại thuốc.

Quy cách
Hộp 2 vỉ x 14 viên
Nhà sản xuất
HASAN

SẢN PHẨM LIÊN QUAN

return to top
0 Giỏ hàng
Giỏ hàng
icon-messenger
Chat ngay để nhận tư vấn
icon-zalo
Chat với chúng tôi qua Zalo
icon-call
Gọi ngay