CLORPHENIRAMIN 4MG C/500V IMEX

MÃ SẢN PHẨM: 99087043
NHÀ SẢN XUẤT: IMEX PHARM
XUẤT XỨ: VIỆT NAM
Liên hệ

THÔNG TIN CHI TIẾT

Thành phần
Hoạt chất: Chlorpheniraminmaleat: 4mg. Tá dược: Lactose monohydrat, Tinh bột bắp, Povidon, Quinolin yellow, Magnesi stearat, HPMC, Macrogol 6000, Ethanol 96%, Nước tinh khiết.

Công dụng (Chỉ định)
Chlorpheniramin maleat điều trị triệu chứng: sổ mũi, hắt hơi, sung huyết mũi, ngứa mũi hoặc ngứa cổ họng và ngứa chảy nước mắt do sốt cao, do cảm lạnh thông thường hoặc do các trường hợp dị ứng khác ở đường hô hấp trên.

Liều dùng
- Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: uống 4mg mỗi 4 – 6 giờ, không được uống quá 24mg trong 24 giờ.

- Trẻ em từ 6 -12 tuổi:uống 2mg mỗi 4 - 6 giờ, không được uống quá 12mg trong 24 giờ.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn với chlorpheniramin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

- Người bệnh đang cơn hen cấp.

- Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.

- Glocom góc hẹp.

- Tắc cổ bàng quang.

- Loét dạ dày chít, tắc môn vị - tá tràng.

- Người cho con bú, trẻ sơ sinh, trẻ sinh thiếu tháng.

- Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) trong vòng 14 ngày.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu tiện do tác dụng phụ chống tiết acetylcholin, đặc biệt ở người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng và làm trầm trọng thêm ở người nhược cơ.

- Tác dụng an thần của chlorpheniramin tăng lên khi uống rượu và dùng đồng thời với các thuốc an thần khác.

- Có nguy cơ biến chứng đường hô hấp, suy giảm hô hấp và ngừng thở, đặc biệt ở người bị bệnh tắc nghẽn phổi hay ở trẻ em nhỏ. Phải thận trọng khi có bệnh phổi mãn tính, thở ngắn hoặc khó thở.

- Có nguy cơ gây sâu răng ở người bệnh điều trị thời gian dài do tác dụng chống tiết acetylcholin gây khô miệng.

- Tránh dùng cho người bị tăng nhãn áp như bị glocom.

- Dùng thận trọng với người cao tuổi (> 60 tuổi) vì những người này thường tăng nhạy cảm với tác dụng chống tiết acetylcholin.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Tác dụng an thần rất khác nhau từ ngủ gà nhẹ đến ngủ sâu, khô miệng, chóng mặt và gây kích thích xảy ra khi điều trị ngắt quãng. Tuy nhiên, hầu hết người bệnh chịu đựng được các phản ứng phụ khi điều trị liên tục, đặc biệt nếu tăng liều từ từ.

- Thường gặp: ngủ gà, an thần, khô miệng.

- Hiếm gặp: chóng mặt, buồn nôn.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác
- Các thuốc ức chế monoamin oxydase (IMAO) làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin.

- Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của Chlorpheniramin.

- Chlorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.

QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:

Bảo quản
dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.

Lái xe
Thuốc gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mơ và suy giảm tâm thần vận động làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng lái xe hoặc điều khiển máy móc.

Thai kỳ
- Phụ nữ mang thai: chỉ dùng khi thật cần thiết. Dùng thuốc trong 3 tháng cuối của thai kỳ có thể dẫn đến những phản ứng nghiêm trọng (như cơn động kinh) ở trẻ sơ sinh.

- Phụ nữ cho con bú: Chlorpheniramin có thể được tiết qua sữa mẹ và ức chế tiết sữa. Vì các thuốc kháng histamin có thể gây phản ứng nghiêm trọng với trẻ bú mẹ, nên cần cân nhắc hoặc khong cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc.

Đóng gói
Hộp 10 vỉ x 20 viên nén dài bao phim.

Chai 200 viên nén dài bao phim.

Chai 1000 viên nén dài bao phim.

Hạn dùng
48 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quá liều
Quá liều:

Liều gây chết của chlorpheniramin khoảng 25 - 30 mg/kg thể trọng. Những triệu chứng và dấu hiệu quá liều bao gồm an thần, kích thích hệ thần kinh trung ương, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.

Xử trí:

- Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, cần chú ý đặc biệt đến chức năng gan, thận, hô hấp, tim và cân bằng nước, điện giải.

- Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro ipecacuanha. Sau đó, cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu.

- Khi có hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin. Có thể phải truyền máu trong những ca nặng.

Dược lực học
Chlorpheniramin maleat là thuốc kháng histamin H1. Tác dụng kháng histamin của Chlorpheniramin thông qua phong bế cạnh tranh các thụ thể H1 của tế bào tác động.

Dược động học
Chlorpheniramin hấp thu tốt khi uống và xuất hiện trong huyết tương trong vòng 30 - 60 phút. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong khoảng 2.5 đến 6 giờ sau khi uống. Khoảng 70% thuốc trong tuần hoàn liên kết với protein. Chlorpheniramin chuyển hóa nhanh và nhiều. Thời gian bán thải là 12 - 15 giờ và kéo dài ở người bệnh suy thận mạn. Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hoá, sự bài tiết phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu.

SẢN PHẨM LIÊN QUAN

return to top
0 Giỏ hàng
Giỏ hàng
icon-messenger
Chat ngay để nhận tư vấn
icon-zalo
Chat với chúng tôi qua Zalo
icon-call
Gọi ngay